Giấy phép lao động (hay còn gọi là working permit) là điều kiện bắt buộc đối với tất cả người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thường đi kèm với nhiều thủ tục phức tạp, đòi hỏi hồ sơ đầy đủ và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Nếu không nắm rõ, doanh nghiệp và người lao động có thể gặp khó khăn, bị từ chối hồ sơ hoặc mất nhiều thời gian xử lý.
Bài viết này cung cấp hướng dẫn toàn diện nhất, giúp bạn nắm rõ mọi quy định về cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động, bao gồm:
- Ai cần giấy phép lao động? Các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định mới nhất.
- Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động.
- Chi phí, thời hạn và quy trình xử lý nhanh nhất theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
- Những lỗi phổ biến khiến hồ sơ bị từ chối và cách khắc phục.
- Dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp giúp doanh nghiệp và người lao động hoàn tất thủ tục hợp pháp, tiết kiệm thời gian.
Đây là tài liệu cần thiết để giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài nắm vững các quy định và tránh rủi ro khi xin giấy phép lao động tại Việt Nam. Hãy tìm hiểu ngay để đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.

Nội dung chính
I. Tổng quan về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Working Permit) là giấy tờ pháp lý quan trọng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Việc xin giấy phép lao động không chỉ giúp người lao động làm việc hợp pháp mà còn giúp doanh nghiệp sử dụng lao động tuân thủ đúng quy định. Dưới đây là tổng quan chi tiết về giấy phép lao động nhằm cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác nhất.
1. Định nghĩa giấy phép lao động (Working Permit) theo quy định pháp luật Việt Nam
Giấy phép lao động (Work Permit) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam (Sở lao động- Thương binh và xã hội) cấp cho người lao động nước ngoài, cho phép họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 2 năm.
Theo Điều 151, Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động, trừ trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động 2019 – Quy định chung về người lao động nước ngoài
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP – Hướng dẫn về cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động
- Nghị định 70/2023/NĐ-CP – Sửa đổi, bổ sung quy định về giấy phép lao động
2. Có bao nhiêu loại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thực tế, giấy phép lao động chỉ có một loại nhưng được thể hiện dưới hai hình thức như sau:
2.1. Giấy phép lao động (Working Permit) – Mẫu số 12 PLI
- Dành cho người lao động nước ngoài thuộc diện phải xin giấy phép lao động
- Chứng minh người lao động đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam
2.2. Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động – Mẫu số 10/PLI
- Dành cho người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động nhưng vẫn cần có văn bản xác nhận
- Được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài làm việc
3. Tầm quan trọng của giấy phép lao động
3.1. Đối với người lao động nước ngoài
- Hợp pháp hóa lao động, giúp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đúng quy định pháp luật
- Tránh bị xử phạt hoặc trục xuất nếu làm việc không có giấy phép lao động
- Hưởng quyền lợi hợp pháp như tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ phúc lợi khác
- Thuận lợi trong thủ tục cư trú, dễ dàng xin thẻ tạm trú và gia hạn visa để lưu trú hợp pháp
3.2. Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài
- Tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt hành chính từ 30 – 75 triệu đồng theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP
- Hợp thức hóa quan hệ lao động, tạo cơ sở pháp lý cho việc ký hợp đồng lao động
- Nâng cao uy tín doanh nghiệp, thể hiện sự minh bạch và chuyên nghiệp trong quản lý nhân sự
Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động có thể bị đình chỉ hoạt động và chịu các hình thức xử lý nghiêm khắc.
4. Phân biệt Work Permit (Giấy phép lao động) và Visa Work Permit (Thị thực lao động)
Nhiều người nhầm lẫn giữa giấy phép lao động và thị thực lao động (Visa Work Permit). Tuy nhiên, hai loại giấy tờ này có sự khác biệt rõ ràng:
Tiêu chí | Giấy phép lao động (Work Permit) | Visa lao động (LĐ – Work Permit Visa) |
---|---|---|
Chức năng | Cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam | Cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích lao động |
Cơ quan cấp | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an |
Thời hạn | Tối đa 2 năm, có thể gia hạn giấy phép lao động thêm 2 năm | Phụ thuộc vào thời gian hợp đồng lao động |
Điều kiện | Người lao động nước ngoài phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật | Người lao động phải có giấy phép lao động để xin visa lao động |
Visa lao động không thay thế giấy phép lao động. Người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động.
5. Cơ quan cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động được cấp bởi:
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi người lao động nước ngoài làm việc
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đối với một số trường hợp đặc biệt
Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin giấy phép lao động hợp lệ.
6. Các quy định pháp lý quan trọng về giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài và doanh nghiệp tuyển dụng cần nắm rõ các quy định sau:
- Bộ luật Lao động 2019 (Điều 151, 152): Quy định điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động và quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động
- Nghị định 70/2023/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung các điều kiện về giấy phép lao động và quy định về việc xử lý giấy phép lao động hết hạn hoặc bị thu hồi
- Nghị định 12/2022/NĐ-CP: Quy định mức xử phạt từ 30 – 75 triệu đồng đối với doanh nghiệp vi phạm quy định về giấy phép lao động và từ 15 – 25 triệu đồng đối với cá nhân lao động nước ngoài không có giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài không có giấy phép hợp lệ có thể bị trục xuất, còn doanh nghiệp tuyển dụng trái phép có thể bị đình chỉ hoạt động.
Bạn cần hỗ trợ về thủ tục xin giấy phép lao động. Liên hệ ngay với Công ty Luật HCC để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
II. Đối tượng bắt buộc phải có giấy phép lao động
Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, không phải tất cả người lao động nước ngoài đều cần xin giấy phép lao động, nhưng đa số trường hợp khi làm việc tại Việt Nam đều bắt buộc phải có giấy phép lao động. Việc xác định rõ đối tượng này giúp doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài tuân thủ đúng pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý.
1. Ai cần xin giấy phép lao động
Theo Điều 151, Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động nếu thuộc một trong các nhóm sau:
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
- Người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp trong 11 ngành, nghề dịch vụ theo cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật do doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, tức là người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam nhưng đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện gói thầu, dự án hoặc tham gia các chương trình hợp tác đầu tư, kinh doanh.
- Người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế nhưng không thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Như vậy, bất kỳ cá nhân nước ngoài nào muốn làm việc tại Việt Nam với tư cách nhân viên, quản lý, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đều cần xin giấy phép lao động, trừ khi thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài
Theo Điều 4, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp tuyển dụng lao động nước ngoài phải thực hiện các nghĩa vụ sau để đảm bảo việc sử dụng lao động hợp pháp:
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi tuyển dụng:
- Doanh nghiệp cần gửi Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để được phê duyệt trước khi tuyển dụng.
Chỉ tuyển dụng người lao động nước ngoài sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận:
- Nếu doanh nghiệp chưa có sự chấp thuận bằng văn bản thì không được tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài.
Đảm bảo người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ trước khi ký hợp đồng:
- Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài sau khi đã được cấp giấy phép lao động hợp lệ.
Báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng lao động nước ngoài:
- Hàng quý hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, doanh nghiệp phải gửi báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.
Nếu doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hợp lệ, có thể bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP với mức phạt:
- Từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với doanh nghiệp vi phạm.
- Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Hệ quả pháp lý khi sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động
Doanh nghiệp không thực hiện đúng quy trình về giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể bị xử phạt nghiêm trọng:
- Bị đình chỉ hoạt động tuyển dụng lao động nước ngoài.
- Đối tác, khách hàng mất niềm tin vào doanh nghiệp.
- Rủi ro pháp lý và thiệt hại tài chính do các khoản phạt hành chính.
Vì vậy, các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài cần chủ động thực hiện đúng thủ tục xin giấy phép lao động, tránh vi phạm pháp luật lao động.
III. Ai được miễn giấy phép lao động?
Theo Điều 154, Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), có 17 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam.
Tuy nhiên, dù không cần xin giấy phép lao động, người lao động vẫn phải thực hiện thủ tục xin Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi dự kiến làm việc.
1. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động
Dưới đây là danh sách 17 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật:
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, có giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Trưởng văn phòng đại diện, giám đốc dự án hoặc người đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm.
- Người nước ngoài thực hiện các dịch vụ tư vấn chuyên môn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo Luật Luật sư 2006.
- Người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người lao động nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.
- Chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
- Học sinh, sinh viên Việt Nam du học ở nước ngoài và đến làm việc tại Việt Nam theo chương trình thực tập do cơ quan, tổ chức nước ngoài tài trợ.
- Tình nguyện viên quốc tế làm việc không lương tại các tổ chức phi chính phủ.
- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế do cơ quan cấp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký kết.
- Phóng viên, nhà báo quốc tế đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp phép hoạt động.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam với WTO.
- Người nước ngoài vào Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại cơ sở giáo dục, đào tạo theo đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội theo yêu cầu của cơ quan đó.
- Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Những đối tượng này không cần xin giấy phép lao động nhưng vẫn phải xin Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước khi làm việc tại Việt Nam.
2. Thủ tục xin Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Dù được miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài vẫn cần thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi dự kiến làm việc.
2.1. Hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động bao gồm:
Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 09 PLI).
Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động, có thể bao gồm:
- Hợp đồng lao động (nếu có).
- Chứng nhận chuyên gia, xác nhận tình nguyện viên hoặc giấy tờ tương đương.
Bản sao hộ chiếu có công chứng.
Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động nước ngoài.
2.2. Thời gian xử lý hồ sơ
Theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ xem xét hồ sơ và cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi sử dụng lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động
Mặc dù người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, nhưng doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài vẫn có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
3.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp
- Nộp hồ sơ xin Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ít nhất 10 ngày trước khi người lao động dự kiến làm việc.
- Báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
- Đảm bảo người lao động nước ngoài có đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
3.2. Mức xử phạt nếu không thực hiện thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động
Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động nhưng không thực hiện thủ tục xin xác nhận, có thể bị xử phạt:
- Từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với doanh nghiệp vi phạm.
- Người lao động nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam nếu không có Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
👉 Xem thêm: Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động – Quy trình, thủ tục, điều kiện, hồ sơ
IV. Điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Theo Điều 151, Bộ luật Lao động 2019 và Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện xin giấy phép lao động theo quy định.
Dưới đây là các điều kiện cụ thể để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
1. Điều kiện chung để cấp giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với công việc theo quy định của Bộ Y tế.
- Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan có thẩm quyền trước khi tuyển dụng.
- Có chuyên môn, kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí đảm nhiệm, được quy định chi tiết theo từng nhóm đối tượng dưới đây.
2. Điều kiện cụ thể theo từng vị trí công việc
a) Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành
- Là người đứng đầu doanh nghiệp hoặc giữ chức danh quản lý theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
- Hoặc là giám đốc điều hành, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam với tư cách chuyên gia phải đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc tại Việt Nam.
- Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam.
c) Đối với lao động kỹ thuật
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam với tư cách lao động kỹ thuật phải đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có chứng chỉ đào tạo ít nhất 1 năm và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực được đào tạo.
- Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.
d) Đối với giáo viên, giảng viên nước ngoài
- Nếu giảng dạy tại các cơ sở giáo dục Việt Nam, phải có bằng đại học trở lên và kinh nghiệm giảng dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nếu giảng dạy ngoại ngữ, phải có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ như TESOL, CELTA hoặc TEFL.
3. Điều kiện đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài
Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài:
- Thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và được chấp thuận bằng văn bản từ Sở lao động- Thương binh và xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Chỉ tuyển dụng lao động nước ngoài khi không thể tuyển lao động Việt Nam đáp ứng yêu cầu công việc.
- Ký hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.
4. Những trường hợp không đủ điều kiện xin cấp giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài sẽ không được cấp giấy phép lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Không đáp ứng điều kiện về bằng cấp, kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
- Không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng lao động nước ngoài.
- Không đạt tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
- Đang trong thời gian chấp hành án hình sự hoặc bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
5. Hậu quả khi làm việc không có giấy phép lao động
Việc làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hợp lệ có thể gây ra những hậu quả pháp lý nghiêm trọng đối với cả người lao động nước ngoài và doanh nghiệp tuyển dụng.
5.1. Đối với người lao động nước ngoài
- Bị xử phạt hành chính.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
5.2. Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài trái phép
- Bị phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với hành vi sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép hợp lệ.
- Buộc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài không có giấy phép.
Tại sao nên sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động?
Thủ tục xin giấy phép lao động đòi hỏi nhiều hồ sơ, giấy tờ và tuân thủ chặt chẽ theo quy định pháp luật. Để đảm bảo hồ sơ hợp lệ và tránh mất thời gian, doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động từ các đơn vị uy tín.
Công ty Luật HCC hỗ trợ toàn bộ thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, đảm bảo:
- Tư vấn chi tiết điều kiện xin giấy phép lao động theo từng trường hợp cụ thể.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động đầy đủ, tránh bị từ chối do thiếu giấy tờ.
- Xử lý hồ sơ nhanh chóng, rút ngắn thời gian chờ đợi.
- Cam kết đúng quy định pháp luật, hạn chế tối đa rủi ro cho doanh nghiệp.
Liên hệ tư vấn về điều kiện xin giấy phép lao động
Bạn cần tư vấn về điều kiện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Hãy liên hệ ngay với Công ty Luật HCC để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ dịch vụ làm work permit nhanh chóng.
Tư vấn dịch vụ
V. Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện thủ tục theo đúng quy trình pháp luật.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
a) Hồ sơ do doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động nước ngoài chuẩn bị
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11 PLI theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động).
b) Hồ sơ do người lao động nước ngoài chuẩn bị
– Hộ chiếu (bản sao công chứng, còn thời hạn).
– Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đủ điều kiện cấp theo quy định của Bộ Y tế, không quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Phiếu lý lịch tư pháp:
- Nếu cấp tại Việt Nam: Do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố cấp, không quá 6 tháng.
- Nếu cấp tại nước ngoài: Phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng.
– Bằng cấp, chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí tuyển dụng:
- Đối với chuyên gia: Bằng đại học trở lên và kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm.
- Đối với lao động kỹ thuật: Chứng chỉ đào tạo ít nhất 1 năm và kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm.
- Đối với giám đốc điều hành, nhà quản lý: Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động chứng minh kinh nghiệm.
– 02 ảnh màu (4x6cm), nền trắng, không đeo kính.
– Các giấy tờ khác theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể.
Lưu ý:
- Tất cả tài liệu nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế) và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Bước 1: Đăng tin thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam
- Doanh nghiệp phải đăng tin tuyển dụng lao động Việt Nam trên cổng thông tin việc làm hoặc báo chí trong ít nhất 15 ngày trước khi nộp hồ sơ xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
- Mục đích: Chứng minh rằng doanh nghiệp không tuyển được lao động Việt Nam đáp ứng vị trí công việc.
- Báo cáo kết quả tuyển dụng lao động Việt Nam: Nếu không tìm được ứng viên phù hợp, doanh nghiệp cần có văn bản xác nhận điều này.
Bước 2: Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để xin phê duyệt.
- Thời gian xử lý: 10 ngày làm việc.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
- Ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động dự kiến làm việc, doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài làm việc.
- Thời gian xử lý: 5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động và ký hợp đồng lao động
- Sau khi được cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài trong 5 ngày làm việc.
- Hợp đồng lao động phải được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để lưu hồ sơ.
3. Lệ phí xin cấp giấy phép lao động
Mức lệ phí cấp giấy phép lao động tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố, dao động từ 400.000 – 1.000.000 đồng.
4. Trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động
Giấy phép lao động có thể bị từ chối nếu:
- Hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng điều kiện về bằng cấp, kinh nghiệm.
- Người lao động nước ngoài thuộc diện không được cấp giấy phép lao động.
- Doanh nghiệp chưa có văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
5. Hậu quả khi làm việc không có giấy phép lao động
Làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hợp lệ có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với người lao động nước ngoài và doanh nghiệp tuyển dụng.
5.1. Đối với người lao động nước ngoài
- Bị xử phạt hành chính.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
5.2. Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài trái phép
- Bị phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với hành vi sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép hợp lệ.
Buộc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài không có giấy phép.
VI. Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động
Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động là yếu tố quan trọng cần lưu ý đối với doanh nghiệp tuyển dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Dưới đây là thời gian xử lý từng bước trong quy trình làm giấy phép lao động, theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
1. Tổng thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động
Thông thường, thời gian xin giấy phép lao động kéo dài từ 30 – 45 ngày, tùy vào từng giai đoạn xử lý hồ sơ và mức độ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp và người lao động nước ngoài.
Tổng thời gian xử lý hồ sơ bao gồm các bước sau:
- Đăng tin tuyển dụng lao động Việt Nam: Ít nhất 15 ngày.
- Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: 10 ngày làm việc.
- Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động: 5 ngày làm việc.
- Ký hợp đồng lao động và thông báo với cơ quan chức năng: 5 ngày làm việc.
2. Thời gian xử lý từng bước trong quy trình xin giấy phép lao động
Bước 1: Đăng tin thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam
- Thời gian đăng tuyển dụng: Ít nhất 15 ngày trước khi làm thủ tục xin giấy phép lao động.
- Mục đích: Doanh nghiệp cần đăng tin tuyển dụng trên cổng thông tin việc làm hoặc báo chí để chứng minh không tuyển được lao động Việt Nam đáp ứng vị trí công việc.
Bước 2: Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- Thời gian nộp hồ sơ: Ít nhất 30 ngày trước khi sử dụng lao động nước ngoài.
- Thời gian xử lý: 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
- Thời gian nộp hồ sơ: Ít nhất 15 ngày trước khi người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
- Thời gian xử lý: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động làm việc.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động và ký hợp đồng lao động
- Sau khi có giấy phép lao động, doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài trong 5 ngày làm việc.
- Hợp đồng lao động phải được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để lưu hồ sơ.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian xử lý hồ sơ
Thời gian xin giấy phép lao động có thể kéo dài hơn do một số lý do sau:
- Hồ sơ bị sai sót hoặc thiếu giấy tờ: Yêu cầu bổ sung hồ sơ sẽ kéo dài thời gian xử lý.
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài chưa hoàn tất: Các tài liệu nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng trước khi nộp.
- Cơ quan chức năng quá tải hồ sơ: Một số thời điểm trong năm có lượng hồ sơ nộp nhiều, dẫn đến kéo dài thời gian xử lý.
- Thay đổi chính sách pháp luật: Nếu có sự thay đổi về quy định cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp có thể phải bổ sung thêm giấy tờ hoặc thực hiện thủ tục mới.
4. Hướng dẫn rút ngắn thời gian xin giấy phép lao động
Để đảm bảo thời gian xin giấy phép lao động nhanh chóng, doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần lưu ý:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi nộp: Kiểm tra kỹ các giấy tờ, đảm bảo hợp lệ trước khi gửi lên cơ quan chức năng.
- Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự sớm: Đối với tài liệu cấp tại nước ngoài, nên thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng trước khi nộp.
Sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động của Công ty Luật HCC giúp rút ngắn thời gian xử lý, tránh sai sót hồ sơ.
VII. Thời hạn hiệu lực của giấy phép lao động
Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam không có hiệu lực vô thời hạn mà chỉ có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. Thời hạn giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc, hợp đồng lao động và tính chất công việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Dưới đây là các quy định về thời hạn của giấy phép lao động, căn cứ theo Điều 10, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
1. Thời hạn tối đa của giấy phép lao động
Theo quy định hiện hành, giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 2 năm và có thể được gia hạn thêm một lần với thời gian tối đa là 2 năm.
Tuy nhiên, thời hạn giấy phép lao động cụ thể sẽ được cấp tương ứng với một trong các yếu tố sau (thời hạn ngắn nhất trong số các yếu tố này sẽ được áp dụng):
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký giữa người lao động nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động.
- Thời hạn của giấy phép hoạt động của doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp có thời hạn hoạt động giới hạn).
- Thời hạn ghi trong quyết định bổ nhiệm đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật được cử sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ mà người lao động nước ngoài tham gia.
- Thời hạn theo thỏa thuận trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Thời gian dự kiến hoàn thành công việc tại Việt Nam theo báo cáo của doanh nghiệp sử dụng lao động.
Lưu ý quan trọng:
- Giấy phép lao động không thể gia hạn quá một lần.
- Sau khi gia hạn giấy phép lao động, nếu người lao động nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Việt Nam thì doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động mới.
2. Thời gian gia hạn giấy phép lao động
Nếu doanh nghiệp và người lao động nước ngoài muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam sau khi giấy phép lao động hết hạn, cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động.
- Thời điểm nộp hồ sơ gia hạn: Ít nhất 5 – 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn.
- Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hết thời hạn giấy phép lao động có được tiếp tục làm việc không?
Sau khi giấy phép lao động hết hạn, người lao động nước ngoài không được tiếp tục làm việc tại Việt Nam nếu không có giấy phép lao động mới hoặc giấy phép lao động đã được gia hạn.
Nếu muốn tiếp tục làm việc, người lao động nước ngoài phải:
- Thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động (nếu đủ điều kiện).
- Xin cấp giấy phép lao động mới (nếu không thể gia hạn).
Doanh nghiệp tuyệt đối không được sử dụng lao động nước ngoài làm việc khi giấy phép lao động đã hết hạn, nếu không sẽ bị xử phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
4. Hậu quả pháp lý khi sử dụng giấy phép lao động hết hạn
4.1. Đối với người lao động nước ngoài
- Làm việc với giấy phép lao động hết hạn sẽ bị xử phạt từ 15 – 25 triệu đồng.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
4.2. Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép hợp lệ
- Bị phạt từ 60 – 75 triệu đồng nếu sử dụng lao động nước ngoài khi giấy phép đã hết hạn.
- Bị đình chỉ hoạt động từ 1 – 3 tháng tùy theo mức độ vi phạm.
- Bị buộc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.
5. Làm sao để kiểm tra thời hạn giấy phép lao động?
Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài có thể kiểm tra thời hạn giấy phép lao động bằng cách:
- Xem thời hạn ghi trên giấy phép lao động đã được cấp.
- Kiểm tra hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm hoặc các văn bản liên quan để xác định thời hạn làm việc.
- Hỏi trực tiếp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép lao động.
Nếu giấy phép lao động sắp hết hạn, cần chủ động làm thủ tục gia hạn hoặc xin cấp mới ít nhất 45 ngày trước khi hết hạn.
VIII. Gia hạn và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 2 năm và chỉ được gia hạn một lần. Nếu giấy phép lao động hết hạn hoặc có sai sót, mất mát, doanh nghiệp và người lao động cần thực hiện thủ tục gia hạn hoặc cấp lại giấy phép lao động để đảm bảo đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về điều kiện, hồ sơ và quy trình gia hạn hoặc cấp lại giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
1. Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
1.1. Điều kiện gia hạn giấy phép lao động
Theo Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động có thể được gia hạn một lần nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động hiện tại còn thời hạn tối thiểu 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc theo cùng vị trí công việc, cùng doanh nghiệp hoặc tổ chức như trên giấy phép lao động đã cấp.
- Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài phải có văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động.
1.2. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động
Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ gia hạn giấy phép lao động, bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI).
- Bản sao hộ chiếu của người lao động nước ngoài (có công chứng).
- Giấy phép lao động cũ (bản gốc).
- Văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
- Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm mới (đối với trường hợp gia hạn do tiếp tục làm việc).
- Giấy khám sức khỏe hợp lệ (không quá 12 tháng).
- Các giấy tờ khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.
1.3. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài làm việc.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trước tối thiểu 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ
- Thời gian xử lý hồ sơ: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Nhận giấy phép lao động gia hạn
- Sau khi được gia hạn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài có thể tiếp tục làm việc hợp pháp.
- Thời hạn gia hạn tối đa là 2 năm.
Lưu ý quan trọng:
- Sau khi hết thời gian gia hạn, nếu người lao động muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam, họ phải xin cấp mới giấy phép lao động theo quy trình thông thường.
2. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
2.1. Các trường hợp cần cấp lại giấy phép lao động
Theo Điều 12, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động trong các trường hợp sau:
- Giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc bị thất lạc.
- Thay đổi thông tin trên giấy phép lao động, bao gồm:
- Họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu.
- Vị trí công việc, nơi làm việc.
- Giấy phép lao động hết hạn, nhưng người lao động vẫn tiếp tục làm việc tại cùng doanh nghiệp với vị trí cũ.
2.2. Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động
Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ cấp lại giấy phép lao động, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI).
- Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực (có công chứng).
- Giấy phép lao động cũ hoặc giấy tờ chứng minh lý do cấp lại (trong trường hợp bị mất, hỏng).
- Giấy khám sức khỏe hợp lệ (không quá 12 tháng).
- Văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài (nếu có sự thay đổi thông tin).
- Các tài liệu bổ sung tùy theo từng trường hợp cụ thể.
2.3. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động
Bước 1: Nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lao động
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động làm việc.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ
- Thời gian xử lý hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Nhận giấy phép lao động mới
- Sau khi được cấp lại giấy phép lao động, người lao động có thể tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
3. Mức phạt khi không gia hạn hoặc cấp lại giấy phép lao động đúng quy định
Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, nếu người lao động nước ngoài làm việc với giấy phép lao động đã hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại đúng quy định, có thể bị xử phạt như sau:
- Phạt từ 15 – 25 triệu đồng đối với người lao động nước ngoài vi phạm.
- Phạt từ 60 – 75 triệu đồng đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép hợp lệ.
- Trục xuất khỏi Việt Nam đối với người lao động nước ngoài vi phạm.
4. Tại sao nên sử dụng dịch vụ gia hạn và cấp lại giấy phép lao động?
Việc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép lao động yêu cầu hồ sơ đầy đủ, hợp pháp hóa lãnh sự và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài nên sử dụng dịch vụ gia hạn giấy phép lao động chuyên nghiệp để tránh sai sót và đảm bảo thời gian xử lý nhanh chóng.
Công ty Luật HCC cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ gia hạn, dịch vụ cấp lại giấy phép lao động, giúp:
- Kiểm tra điều kiện gia hạn và cấp lại giấy phép lao động.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng yêu cầu của cơ quan chức năng.
- Rút ngắn thời gian xử lý, tránh rủi ro hồ sơ bị từ chối.
Cam kết đúng quy định pháp luật, đảm bảo người lao động được tiếp tục làm việc hợp pháp.
IX. Các lỗi thường gặp – Những khó khăn vướng mắc khi xin giấy phép lao động
Trong quá trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp và người lao động thường gặp một số lỗi phổ biến hoặc vướng mắc về hồ sơ, thủ tục. Những sai sót này có thể dẫn đến hồ sơ bị từ chối, kéo dài thời gian xử lý hoặc khiến người lao động nước ngoài không được phép làm việc tại Việt Nam.
Dưới đây là các lỗi thường gặp nhất và cách khắc phục để giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục xin giấy phép lao động nhanh chóng và hợp pháp.
1. Các lỗi thường gặp khi xin giấy phép lao động
1.1. Không thực hiện đăng tuyển lao động Việt Nam trước khi nộp hồ sơ
Lỗi phổ biến:
- Theo quy định, trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải đăng thông báo tuyển dụng trên Cổng thông tin việc làm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ít nhất 30 ngày.
Hậu quả:
- Hồ sơ xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài bị từ chối do không chứng minh được doanh nghiệp đã ưu tiên tuyển dụng lao động Việt Nam.
Cách khắc phục:
- Doanh nghiệp cần thực hiện đăng tuyển sớm để đảm bảo đủ thời gian theo quy định.
1.2. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động quá muộn
Lỗi phổ biến:
- Hồ sơ xin giấy phép lao động phải nộp ít nhất 15 ngày trước khi người lao động dự kiến làm việc.
Hậu quả:
- Người lao động không được phép làm việc đúng thời gian dự kiến, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách khắc phục:
- Doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ trước ít nhất 30 – 45 ngày để tránh tình trạng chậm trễ.
1.3. Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
Lỗi phổ biến:
- Hồ sơ có thể bị từ chối do thiếu giấy tờ, hoặc sai sót trong bản dịch, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự.
Hậu quả:
- Hồ sơ bị trả lại, kéo dài thời gian xin giấy phép lao động.
Cách khắc phục:
- Kiểm tra kỹ danh mục hồ sơ trước khi nộp.
- Đảm bảo tất cả tài liệu nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
- Chuẩn bị trước các giấy tờ như phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe để tránh mất thời gian.
1.4. Không có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Lỗi phổ biến:
- Doanh nghiệp chưa xin văn bản chấp thuận từ Sở lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Hậu quả:
- Hồ sơ xin giấy phép lao động không hợp lệ và bị từ chối.
Cách khắc phục:
- Doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình, xin văn bản chấp thuận trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép lao động.
1.5. Không đáp ứng điều kiện về bằng cấp, kinh nghiệm
Lỗi phổ biến:
- Người lao động nước ngoài không có bằng đại học phù hợp hoặc không đủ kinh nghiệm làm việc theo quy định.
Hậu quả:
- Hồ sơ bị từ chối do không đáp ứng điều kiện đối với chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc nhà quản lý.
Cách khắc phục:
- Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ điều kiện trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài và đảm bảo giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc phù hợp.
2. Những khó khăn, vướng mắc khi xin giấy phép lao động
2.1. Thủ tục phức tạp, thay đổi theo từng địa phương
Khó khăn:
- Một số địa phương có yêu cầu riêng về hồ sơ, thời gian xử lý, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Giải pháp:
- Tìm hiểu quy định cụ thể tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Sử dụng dịch vụ tư vấn để đảm bảo hồ sơ chính xác ngay từ đầu.
2.2. Thời gian xử lý hồ sơ kéo dài hơn dự kiến
Khó khăn:
- Cơ quan chức năng quá tải, yêu cầu bổ sung hồ sơ khiến thời gian xử lý kéo dài.
Giải pháp:
- Bắt đầu quy trình sớm để tránh ảnh hưởng đến kế hoạch làm việc của người lao động nước ngoài.
2.3. Người lao động nước ngoài không có phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ
Khó khăn:
- Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn ngắn (thường không quá 6 tháng) và thời gian cấp kéo dài.
Giải pháp:
- Hướng dẫn người lao động làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp ngay khi đến Việt Nam để tránh chậm trễ.
2.4. Người lao động nước ngoài không có giấy khám sức khỏe hợp lệ
Khó khăn:
- Một số bệnh viện không đủ điều kiện cấp giấy khám sức khỏe hợp lệ cho thủ tục xin giấy phép lao động.
Giải pháp:
- Người lao động nên khám sức khỏe tại các bệnh viện đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế.
3. Hậu quả khi mắc lỗi trong quá trình xin giấy phép lao động
Nếu không thực hiện đúng quy trình xin giấy phép lao động, doanh nghiệp và người lao động nước ngoài có thể chịu các mức phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Phạt từ 15 – 25 triệu đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc mà không có giấy phép lao động hợp lệ.
- Phạt từ 60 – 75 triệu đồng đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài trái phép.
- Người lao động nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam nếu không có giấy phép lao động hợp lệ.
4. Giải pháp để tránh các lỗi thường gặp khi xin giấy phép lao động
- Chuẩn bị hồ sơ sớm và đầy đủ, tuân thủ đúng quy trình pháp lý.
- Tìm hiểu quy định địa phương để tránh phát sinh các yêu cầu bổ sung.
- Theo dõi thời gian xử lý hồ sơ, tránh nộp hồ sơ quá sát ngày làm việc dự kiến.
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp để đảm bảo hoàn tất thủ tục nhanh chóng và chính xác.
X. Dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động
Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi tuân thủ nhiều quy định pháp lý, yêu cầu hồ sơ phức tạp và mất nhiều thời gian xử lý. Nếu hồ sơ sai sót hoặc không đầy đủ, doanh nghiệp có thể bị từ chối giấy phép, ảnh hưởng đến kế hoạch tuyển dụng và hoạt động kinh doanh.
Công ty Luật HCC cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động trọn gói, đảm bảo nhanh chóng, đúng quy định và tiết kiệm chi phí. Chúng tôi cam kết tư vấn chuyên sâu, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan chức năng, giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài nhận giấy phép lao động hợp pháp trong thời gian sớm nhất.
1. Tại sao nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động của Công ty Luật HCC?
✅ Tư vấn chuyên sâu, cập nhật quy định mới nhất
- Luật lao động và thủ tục cấp giấy phép lao động thường xuyên thay đổi, đội ngũ luật sư của HCC luôn cập nhật Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2023/NĐ-CP và các quy định liên quan để đảm bảo thủ tục được thực hiện chính xác.
✅ Hỗ trợ trọn gói từ A-Z
- Khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin, Công ty Luật HCC sẽ hoàn tất hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng để xin giấy phép lao động.
✅ Thời gian xử lý nhanh chóng
- Hỗ trợ nộp hồ sơ đúng hạn, rút ngắn thời gian chờ đợi, giúp người lao động nước ngoài nhanh chóng bắt đầu công việc tại Việt Nam.
✅ Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm
- HCC có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn lao động và giấy phép lao động cho người nước ngoài, đảm bảo hồ sơ chính xác, không bị từ chối.
✅ Tiết kiệm chi phí, minh bạch
- Mức phí dịch vụ hợp lý, không phát sinh chi phí ẩn, đảm bảo lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
2. Dịch vụ xin giấy phép lao động của Công ty Luật HCC bao gồm
a) Dịch vụ xin cấp mới giấy phép lao động
- Tư vấn điều kiện xin giấy phép lao động theo từng trường hợp cụ thể.
- Kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ theo quy định.
- Hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng các tài liệu nước ngoài.
- Soạn thảo và nộp hồ sơ xin văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Theo dõi tiến trình xử lý và nhận kết quả.
b) Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động
- Tư vấn điều kiện gia hạn giấy phép lao động.
- Kiểm tra giấy phép lao động hiện tại và chuẩn bị hồ sơ gia hạn.
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan chức năng để xin gia hạn giấy phép lao động.
c) Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động
- Hỗ trợ trường hợp mất, hỏng, thay đổi thông tin trên giấy phép lao động.
- Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ theo quy định mới nhất.
- Nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lao động và theo dõi tiến trình xử lý.
d) Dịch vụ xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Xác định trường hợp lao động nước ngoài có thuộc diện miễn giấy phép lao động hay không.
- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Hỗ trợ xử lý các vướng mắc trong quá trình làm thủ tục.
e) Dịch vụ tư vấn và xử lý các trường hợp đặc biệt
- Hỗ trợ khi hồ sơ bị từ chối, yêu cầu bổ sung giấy tờ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp bị xử phạt do không tuân thủ quy định về lao động nước ngoài.
- Tư vấn về hợp đồng lao động và chế độ cho người lao động nước ngoài.
3. Quy trình thực hiện dịch vụ xin giấy phép lao động
🔹 Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và tư vấn ban đầu
- Xác định nhu cầu khách hàng, kiểm tra điều kiện cấp giấy phép lao động.
🔹 Bước 2: Chuẩn bị và xử lý hồ sơ
- Hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy tờ cần thiết.
- Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
🔹 Bước 3: Nộp hồ sơ và theo dõi
- HCC thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng.
- Theo dõi quá trình xử lý để đảm bảo kết quả đúng hạn.
🔹 Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao giấy phép lao động
- Thông báo kết quả và hỗ trợ khách hàng ký hợp đồng lao động theo quy định.
4. Phí dịch vụ xin giấy phép lao động
Phí dịch vụ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bao gồm:
- Cấp mới giấy phép lao động: Từ 6.000.000 – 12.000.000 VNĐ.
- Gia hạn giấy phép lao động: Từ 5.000.000 – 8.000.000 VNĐ.
- Cấp lại giấy phép lao động: Từ 4.000.000 – 7.000.000 VNĐ.
- Xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Từ 3.500.000 VNĐ.
💡 Lưu ý: Mức phí có thể thay đổi tùy vào tỉnh/thành phố và từng trường hợp cụ thể. Liên hệ ngay để được báo giá chi tiết và ưu đãi tốt nhất.
5. Cam kết của Công ty Luật HCC
✅ Tư vấn miễn phí trước khi thực hiện thủ tục.
✅ Hỗ trợ nhanh chóng, chính xác theo quy định mới nhất.
✅ Đảm bảo hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên, tránh mất thời gian.
✅ Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức.
✅ Bảo mật thông tin tuyệt đối.
6. Liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ
Bạn đang gặp khó khăn trong việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Hãy để Công ty Luật HCC giúp bạn giải quyết mọi vấn đề nhanh chóng – chuyên nghiệp – tiết kiệm.
- 📞 Hotline tư vấn miễn phí: 0906271359
- 📩 Email: [email protected]
- 🌐 Website: Công ty Luật HCC