Thời hạn thẻ tạm trú là yếu tố quan trọng mà người nước ngoài cần nắm rõ để chủ động kế hoạch cư trú, làm việc, đầu tư hoặc đoàn tụ tại Việt Nam. Nếu không để ý, bạn có thể rơi vào tình trạng thẻ hết hạn, dẫn đến xử phạt hành chính hoặc buộc xuất cảnh.
Xem hướng dẫn đầy đủ từ A–Z về thủ tục, điều kiện, hồ sơ, lệ phí, gia hạn, cấp lại và lưu ý pháp lý tại: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Nội dung chính
I. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo từng diện
Thời hạn thẻ tạm trú là khoảng thời gian tối đa mà người nước ngoài được phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam theo giấy tờ do Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an cấp. Đây là yếu tố quan trọng để bạn chủ động kế hoạch lưu trú, gia hạn hoặc cấp mới trước khi thẻ hết hạn.

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi bổ sung 2019 và 2023), thời hạn thẻ tạm trú không vượt quá thời hạn hộ chiếu và được quy định rõ cho từng diện như sau:
1. Bảng thời hạn thẻ tạm trú theo từng diện
Loại thẻ | Đối tượng áp dụng | Thời hạn tối đa |
---|---|---|
LĐ1 | Lao động nước ngoài miễn giấy phép lao động | 2 năm |
LĐ2 | Lao động nước ngoài có giấy phép lao động | 2 năm |
ĐT1 | Nhà đầu tư ≥ 100 tỷ đồng hoặc ngành nghề ưu đãi đặc biệt | 10 năm |
ĐT2 | Nhà đầu tư 50 – < 100 tỷ đồng hoặc ngành nghề khuyến khích | 5 năm |
ĐT3 | Nhà đầu tư 3 – < 50 tỷ đồng | 3 năm |
TT | Vợ/chồng, con ruột của người nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc công dân Việt Nam; người gốc Việt | 1 – 3 năm |
NG3 | Thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế | 5 năm |
LV1, LV2 | Làm việc với cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội | 5 năm |
LS | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | 5 năm |
PV1 | Phóng viên, báo chí quốc tế thường trú tại Việt Nam | 2 năm |
DH | Người nước ngoài du học, nghiên cứu dài hạn tại Việt Nam | 5 năm |
2. Lưu ý pháp lý quan trọng về thời hạn thẻ tạm trú
-
Không cấp vượt quá thời hạn hộ chiếu: Nếu hộ chiếu sắp hết hạn, thẻ tạm trú sẽ được rút ngắn tương ứng, thường trừ 1 tháng so với ngày hết hạn hộ chiếu.
-
Liên quan đến giấy phép lao động hoặc giấy phép đầu tư: Với diện LĐ1, LĐ2, thời hạn thẻ tạm trú sẽ không dài hơn giấy phép lao động hoặc văn bản miễn GPLĐ; với diện ĐT1–ĐT3, thời hạn phụ thuộc vào thời gian ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
-
Diện thân nhân (TT): Nếu bảo lãnh bởi người nước ngoài, thời hạn thẻ TT không vượt quá thời hạn thẻ của người bảo lãnh; nếu bảo lãnh bởi công dân Việt Nam, thời hạn thường tối đa 3 năm.
3. Hướng dẫn tối ưu để không bị rút ngắn thời hạn thẻ
-
Gia hạn hộ chiếu trước khi xin cấp thẻ tạm trú nếu còn dưới 13 tháng hạn.
-
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp (giấy phép lao động, giấy tờ đầu tư, giấy tờ quan hệ).
-
Nộp hồ sơ trước khi thẻ/visa hiện tại hết hạn 5–10 ngày làm việc để tránh bị xử phạt và gián đoạn cư trú.
4. Bài viết nên tham khảo
-
Nếu bạn muốn biết hồ sơ và thủ tục xin thẻ tạm trú cho từng diện, hãy xem: Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
-
Để tìm hiểu cách gia hạn thẻ tạm trú khi sắp hết hạn, xem: Gia hạn thẻ tạm trú
-
Xem hướng dẫn tổng hợp tại bài tư vấn: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam – Hướng dẫn từ A–Z
II. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Để được cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa theo quy định, người nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý về nhân thân, mục đích cư trú và hồ sơ. Các điều kiện này được quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi 2019, 2023).
1. Điều kiện chung cho mọi diện thẻ tạm trú
-
Hộ chiếu hợp lệ: Còn hạn ít nhất 13 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
-
Mục đích nhập cảnh hợp pháp: Lao động, đầu tư, thăm thân, học tập, ngoại giao… phải trùng khớp với loại thẻ tạm trú xin cấp.
-
Không vi phạm quy định cư trú: Không bị xử phạt hoặc trục xuất trong thời gian ở Việt Nam.
-
Có tổ chức/cá nhân bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam.
2. Điều kiện theo từng diện thẻ tạm trú
a) Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)
-
Thẻ tạm trú LĐ1: Có văn bản xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động (Điều 154 Bộ luật Lao động, Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
-
Thẻ tạm trú LĐ2: Có giấy phép lao động còn hiệu lực ít nhất 12 tháng.
-
Có doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam đứng ra bảo lãnh.
b) Thẻ tạm trú nhà đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3)
-
Có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ pháp lý chứng minh vốn góp.
-
Mức vốn đầu tư đáp ứng đúng loại thẻ:
-
ĐT1: ≥ 100 tỷ đồng hoặc thuộc ngành nghề ưu đãi đặc biệt.
-
ĐT2: 50 – < 100 tỷ hoặc ngành nghề khuyến khích.
-
ĐT3: 3 – < 50 tỷ.
-
c) Thẻ tạm trú thân nhân (TT)
-
Là vợ/chồng, con của người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam.
-
Có giấy tờ chứng minh quan hệ hợp pháp (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh…).
-
Có cá nhân bảo lãnh cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
d) Thẻ tạm trú ngoại giao, báo chí, nghiên cứu (NG3, LV1, LV2, LS, PV1, DH)
-
Có văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan/tổ chức có thẩm quyền.
-
Hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ còn hạn.
-
Mục đích cư trú phù hợp với loại thẻ.
III. Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Để được cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa theo quy định, người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và phù hợp với từng diện cấp thẻ. Việc thiếu hoặc sai giấy tờ có thể khiến thời hạn thẻ bị rút ngắn hoặc hồ sơ bị từ chối.
1. Hồ sơ chung cho mọi diện
-
Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 13 tháng) + bản sao.
-
Ảnh thẻ 2x3cm nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất.
-
Giấy xác nhận tạm trú từ công an địa phương.
-
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú – Mẫu NA8 (dán ảnh và ký tên).
-
Công văn bảo lãnh từ tổ chức hoặc cá nhân (Mẫu NA6 – tổ chức; Mẫu NA7 – cá nhân).
2. Hồ sơ theo từng diện thẻ tạm trú
a) Lao động (LĐ1, LĐ2)
-
LĐ2: Giấy phép lao động còn hiệu lực ≥ 12 tháng.
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp bảo lãnh (bản sao y).
-
Mẫu NA16: Đăng ký con dấu, chữ ký của người đại diện pháp luật (nếu chưa đăng ký).
b) Nhà đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3)
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh.
-
Tài liệu chứng minh vốn góp phù hợp với diện ĐT1/ĐT2/ĐT3.
-
Công văn bảo lãnh (NA6) và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty.
c) Thân nhân (TT)
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ hợp pháp:
-
Giấy đăng ký kết hôn (vợ/chồng).
-
Giấy khai sinh (con).
-
Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của người bảo lãnh.
-
-
Thẻ tạm trú hoặc giấy tờ cư trú hợp pháp của người bảo lãnh (nếu là người nước ngoài).
d) Ngoại giao, báo chí, nghiên cứu (NG3, LV1, LV2, LS, PV1, DH)
-
Công hàm hoặc văn bản đề nghị từ Bộ Ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế.
-
Hộ chiếu ngoại giao/công vụ còn hạn.
-
Mẫu tờ khai theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
3. Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ
-
Giấy tờ nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Nên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ (01 nộp, 01 lưu).
-
Thông tin trên tất cả giấy tờ phải thống nhất tuyệt đối (tên, ngày sinh, số hộ chiếu).
4. Liên kết đọc thêm
-
Xem chi tiết thủ tục nộp hồ sơ và nhận thẻ tại: Thủ tục xin thẻ tạm trú
-
Cập nhật lệ phí cấp thẻ tạm trú mới nhất: Lệ phí thẻ tạm trú
-
Trở về hướng dẫn đầy đủ về thẻ tạm trú: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
IV. Quy trình – Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Quy trình xin thẻ tạm trú tại Việt Nam gồm các bước từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, đóng lệ phí đến nhận kết quả. Thời gian xử lý thông thường từ 5 – 7 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
1. Bước 1 – Xác định diện thẻ tạm trú
-
Lao động (LĐ1, LĐ2): Doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh.
-
Nhà đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3): Công ty đầu tư bảo lãnh.
-
Thân nhân (TT): Cá nhân bảo lãnh là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú.
-
Ngoại giao, báo chí, nghiên cứu (NG3, LV1, LV2, LS, PV1, DH): Cơ quan ngoại giao/tổ chức quốc tế bảo lãnh.
Nếu xác định sai diện, hồ sơ có thể bị từ chối hoặc thời hạn thẻ bị rút ngắn.
2. Bước 2 – Chuẩn bị hồ sơ
-
Hồ sơ chi tiết cho từng diện xem tại mục Hồ sơ xin thẻ tạm trú.
-
Đảm bảo dịch thuật – công chứng – hợp pháp hóa lãnh sự với giấy tờ nước ngoài.
-
Thông tin trên giấy tờ phải thống nhất (họ tên, số hộ chiếu, ngày sinh).
3. Bước 3 – Nộp hồ sơ
Nơi tiếp nhận:
-
Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
-
Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình.
-
TP.HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
-
Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, Hải Châu.
-
-
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi tổ chức/cá nhân bảo lãnh đặt trụ sở hoặc cư trú.
Hình thức nộp:
-
Trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận.
-
Một số trường hợp được phép nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
4. Bước 4 – Nộp lệ phí
Theo Thông tư 25/2021/TT-BTC:
-
Thẻ ≤ 2 năm: 145 USD/thẻ.
-
Thẻ > 2 năm đến ≤ 5 năm: 155 USD/thẻ.
-
Thẻ > 5 năm đến ≤ 10 năm: 165 USD/thẻ.
Chi tiết xem tại: Lệ phí thẻ tạm trú.
5. Bước 5 – Nhận kết quả
-
Thời gian xử lý: 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
-
Hình thức nhận: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (nếu đăng ký trả kết quả).
6. Lưu ý để thủ tục diễn ra nhanh chóng
-
Nộp hồ sơ trước ít nhất 5–10 ngày làm việc so với ngày hết hạn thẻ/visa.
-
Kiểm tra kỹ thời hạn hộ chiếu trước khi nộp hồ sơ.
-
Sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp nếu không rành thủ tục hoặc cần xử lý gấp.
7. Liên kết đọc thêm
-
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Để đảm bảo hồ sơ đủ điều kiện pháp lý.
V. Lưu ý quan trọng để giữ thời hạn thẻ tạm trú tối đa
Để đảm bảo thẻ tạm trú được cấp với thời hạn dài nhất theo quy định và tránh bị rút ngắn, người nước ngoài cần lưu ý những điểm sau khi xin cấp hoặc gia hạn.
1. Gia hạn hộ chiếu trước khi nộp hồ sơ
-
Hộ chiếu còn hạn ngắn là nguyên nhân chính khiến thẻ tạm trú bị rút ngắn.
-
Nên gia hạn hoặc đổi hộ chiếu mới nếu còn dưới 13 tháng hạn trước khi xin cấp thẻ.
2. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
-
Giấy tờ phải đúng mẫu, đủ chữ ký và dấu xác nhận.
-
Giấy tờ nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh, số hộ chiếu) phải thống nhất trên mọi giấy tờ.
3. Đảm bảo điều kiện pháp lý đúng diện
-
Với diện lao động: Giấy phép lao động hoặc văn bản miễn GPLĐ phải còn hiệu lực dài hơn thời hạn thẻ dự kiến.
-
Với diện đầu tư: Giấy chứng nhận đầu tư phải còn hiệu lực tương ứng thời hạn thẻ.
-
Với diện thân nhân (TT): Thời hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh (nếu là người nước ngoài) phải dài hơn thời hạn xin cấp.
4. Nộp hồ sơ đúng thời điểm
-
Nộp trước khi thẻ hoặc visa hết hạn ít nhất 5–10 ngày làm việc để tránh bị xử phạt hoặc buộc xuất cảnh.
-
Không nên để hồ sơ sát ngày vì nếu cần bổ sung giấy tờ, thời gian xử lý sẽ bị kéo dài.
5. Chọn đơn vị bảo lãnh uy tín
-
Đối với diện lao động hoặc đầu tư, doanh nghiệp bảo lãnh phải hoạt động hợp pháp và không vi phạm pháp luật.
-
Đối với diện thân nhân, người bảo lãnh phải có địa chỉ cư trú rõ ràng và tình trạng pháp lý hợp lệ.
6. Sử dụng dịch vụ pháp lý khi hồ sơ phức tạp
-
Hồ sơ có nhiều giấy tờ nước ngoài, cần hợp pháp hóa hoặc dịch thuật chuẩn, nên dùng dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp để đảm bảo đúng quy định và rút ngắn thời gian xử lý.
VI. Câu hỏi thường gặp (FAQ) về thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú tối đa là bao lâu?
-
Tối đa 10 năm cho diện ĐT1; 5 năm cho ĐT2, NG3, LV1, LV2, LS, DH; 3 năm cho ĐT3, TT; 2 năm cho LĐ1, LĐ2, PV1.
2. Thời hạn thẻ tạm trú có thể vượt quá hạn hộ chiếu không?
-
Không. Theo luật, thẻ tạm trú không được cấp quá thời hạn hộ chiếu trừ đi 1 tháng.
3. Khi nào nên gia hạn thẻ tạm trú?
-
Nên nộp hồ sơ trước 5–10 ngày làm việc so với ngày thẻ hết hạn để tránh bị xử phạt hoặc buộc xuất cảnh.
4. Có thể gia hạn thẻ tạm trú không?
-
Có. Hồ sơ gia hạn tương tự cấp mới, thời hạn tối đa theo quy định từng diện.
5. Nếu hộ chiếu chỉ còn hạn 1 năm, thẻ tạm trú được cấp bao lâu?
-
Chỉ được cấp tối đa bằng thời hạn hộ chiếu còn lại trừ 1 tháng.
6. Có thể chuyển đổi loại thẻ tạm trú để có thời hạn dài hơn không?
-
Có, nếu đáp ứng điều kiện pháp luật của diện thẻ mới (ví dụ từ LĐ2 sang ĐT3 hoặc TT).
7. Lệ phí cấp thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn thế nào?
-
Thẻ ≤ 2 năm: 145 USD
-
Thẻ > 2 đến ≤ 5 năm: 155 USD
-
Thẻ > 5 đến ≤ 10 năm: 165 USD
Xem chi tiết tại: Lệ phí thẻ tạm trú.
8. Quy định mới về thời hạn thẻ tạm trú áp dụng từ khi nào?
-
Áp dụng từ 01/01/2024 theo Luật số 23/2023/QH15 sửa đổi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài.
Kết luận
Việc hiểu rõ thời hạn thẻ tạm trú không chỉ giúp bạn chủ động kế hoạch sinh sống, làm việc, đầu tư hoặc đoàn tụ hợp pháp tại Việt Nam mà còn tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Hãy gia hạn đúng thời điểm, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chọn đúng diện thẻ tạm trú để được cấp với thời hạn tối đa theo quy định.
Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, lệ phí và quy trình xin/gia hạn thẻ tạm trú, vui lòng tham khảo:
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |2025| – Thủ tục, hồ sơ, lệ phí