Bạn đang tìm hiểu hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ thành phần hồ sơ theo từng mục đích lưu trú: Lao động (LĐ), đầu tư (ĐT), thăm thân hoặc kết hôn (TT). Hướng dẫn chi tiết từ mẫu đơn, giấy tờ cần thiết đến nơi nộp hồ sơ và lưu ý pháp lý, giúp bạn chuẩn bị nhanh chóng, chính xác và tăng khả năng được duyệt. Thông tin được tư vấn bởi chuyên gia pháp lý di trú, cập nhật 2025.

Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

I. Tổng quan về hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài


Hồ sơ xin thẻ tạm trú gồm: Tờ khai NA8, văn bản bảo lãnh (NA6/NA7), hộ chiếu còn hạn, ảnh 2×3, giấy phép lao động hoặc giấy tờ đầu tư/nhân thân, giấy xác nhận tạm trú. Hồ sơ thay đổi tùy mục đích cư trú: lao động, đầu tư, thăm thân.

Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là tập hợp các giấy tờ pháp lý cần thiết để người nước ngoài được cư trú dài hạn hợp pháp, thay thế cho visa ngắn hạn. Hồ sơ được thiết lập dựa trên mục đích nhập cảnh và loại visa đã cấp, như: lao động (LĐ), đầu tư (ĐT), thăm thân hoặc kết hôn (TT).

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải chứng minh rõ ràng tư cách lưu trú hợp pháp, mục đích cư trú chính đáng, và có người bảo lãnh hợp lệ (doanh nghiệp hoặc cá nhân).


Hồ sơ xin thẻ tạm trú có thể thay đổi tùy theo từng diện cụ thể:

  • Lao động nước ngoài cần giấy phép lao động hoặc giấy miễn.

  • Nhà đầu tư cần giấy tờ góp vốn hoặc đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

  • Người có vợ/chồng hoặc thân nhân là người Việt Nam cần giấy tờ nhân thân.


Vì sao cần chuẩn bị hồ sơ chính xác?

Việc chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ ngay từ đầu sẽ:

  • Tăng tỷ lệ xét duyệt thẻ thành công.

  • Tránh bị trả hồ sơ, kéo dài thời gian cư trú không hợp pháp.

  • Giảm rủi ro bị xử phạt hành chính hoặc phải xuất cảnh.


II. Thành phần hồ sơ xin thẻ tạm trú 

Thành phần hồ sơ xin thẻ tạm trú gồm: tờ khai NA8, đơn NA6/NA7, hộ chiếu còn hạn, visa phù hợp, giấy tờ chứng minh tư cách lưu trú (lao động, đầu tư, kết hôn), ảnh 3×4, giấy xác nhận tạm trú. Mỗi diện cần bổ sung giấy tờ riêng phù hợp mục đích cư trú.

Để xin thẻ tạm trú thành công, người nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và đúng mục đích nhập cảnh. Hồ sơ gồm các thành phần chung cho mọi trường hợp và các giấy tờ đặc thù theo từng diện lưu trú như: lao động, đầu tư, thăm thân, kết hôn.


1. Hồ sơ chung cho mọi trường hợp

Tên giấy tờ Mô tả & lưu ý
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8) Điền đầy đủ thông tin cá nhân, có chữ ký người đề nghị.
Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú:
– Mẫu NA6: Do tổ chức bảo lãnh
– Mẫu NA7: Do cá nhân bảo lãnh
Có xác nhận, chữ ký và con dấu (đối với tổ chức) hoặc bản sao công chứng CMND/CCCD (đối với cá nhân).
Hộ chiếu bản gốc + thị thực còn hiệu lực Hộ chiếu phải còn ít nhất 13 tháng. Visa đúng mục đích (LĐ, ĐT, TT…).
Giấy tờ chứng minh tư cách lưu trú Giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy kết hôn, giấy khai sinh…
02 ảnh thẻ 3x4cm, nền trắng Mới chụp trong vòng 6 tháng, không đeo kính, không đội mũ.
Giấy xác nhận tạm trú Do công an xã/phường nơi cư trú cấp, có dấu xác nhận.

2. Hồ sơ riêng theo từng mục đích cư trú

a) Hồ sơ thẻ tạm trú cho người lao động (Visa LĐ1, LĐ2)

b) Hồ sơ thẻ tạm trú cho nhà đầu tư (Visa ĐT1, ĐT2, ĐT3)

c) Hồ sơ thẻ tạm trú cho thân nhân, vợ/chồng người Việt Nam (Visa TT)

  • Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân hợp pháp.

  • Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh (CMND/CCCD, thẻ tạm trú…).


3. Lưu ý pháp lý về hồ sơ

  • Giấy tờ nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sựdịch công chứng sang tiếng Việt.

  • Cần sử dụng đúng mẫu NA6, NA7, NA8 do Bộ Công an ban hành.

  • Thời gian xử lý hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


4. Nơi nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú


III. Hồ sơ xin thẻ tạm trú theo từng trường hợp cụ thể 

Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được phân loại theo mục đích cư trú. Tùy thuộc vào loại visa ban đầu (LĐ, ĐT, TT)tư cách lưu trú, hồ sơ sẽ yêu cầu các giấy tờ riêng biệt bên cạnh các thành phần chung.

Hồ sơ thẻ tạm trú cho người lao động gồm: hộ chiếu, ảnh, NA8, NA6, giấy phép lao động, giấy xác nhận tạm trú. Diện đầu tư cần giấy chứng nhận đầu tư; diện thăm thân/kết hôn cần giấy tờ chứng minh quan hệ và NA7.


1. Hồ sơ thẻ tạm trú diện lao động (Visa LĐ1, Visa LĐ2)

Áp dụng cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, có giấy phép lao động hoặc thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật.

Giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Hộ chiếu gốc còn hiệu lực tối thiểu 13 tháng.

  • 02 ảnh 2x3cm nền trắng, mới chụp.

  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8).

  • Văn bản bảo lãnh (Mẫu NA6): do doanh nghiệp sử dụng lao động ký và đóng dấu.

  • Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động.

  • Giấy xác nhận tạm trú tại nơi cư trú do công an địa phương cấp (nếu có).


2. Hồ sơ thẻ tạm trú diện đầu tư (Visa ĐT1, ĐT2, ĐT3)

Áp dụng cho nhà đầu tư, người góp vốn, hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vốn đầu tư tại Việt Nam.

Giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Hộ chiếu còn thời hạn.

  • 02 ảnh 2x3cm.

  • Tờ khai NA8 + Mẫu NA6 do doanh nghiệp bảo lãnh ký tên và đóng dấu.

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn (hợp đồng góp vốn, sao kê ngân hàng…).

  • Giấy xác nhận tạm trú (nếu có).


3. Hồ sơ thẻ tạm trú thăm thân/kết hôn (Visa TT)

Áp dụng cho người nước ngoài là vợ/chồng, con, cha/mẹ của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang có thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Hộ chiếu gốc còn hiệu lực.

  • 02 ảnh 2x3cm nền trắng.

  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8).

  • Đơn bảo lãnh thẻ tạm trú (Mẫu NA7) – ký bởi cá nhân bảo lãnh (người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang có TRC).

  • Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh quan hệ thân nhân.

  • Bản sao công chứng CMND/CCCD hoặc thẻ tạm trú của người bảo lãnh.

  • Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương.


IV. Quy chuẩn chung cho hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Hồ sơ xin thẻ tạm trú cần hợp pháp hóa giấy tờ nước ngoài, dịch công chứng sang tiếng Việt, dùng đúng biểu mẫu Bộ Công an (NA6, NA7, NA8), nộp tại Cục hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi bảo lãnh đặt trụ sở hoặc cư trú.

Khi chuẩn bị hồ sơ xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần tuân thủ các quy chuẩn pháp lý bắt buộc để đảm bảo hồ sơ hợp lệ, đúng mẫu và đủ điều kiện được xét duyệt. Dưới đây là những quy định quan trọng cần lưu ý:


1. Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng

  • Tất cả các giấy tờ do nước ngoài cấp (như giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh…) đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam.

  • Sau đó, các giấy tờ này cần được dịch sang tiếng Việt và công chứng hợp lệ tại tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam.


2. Ảnh thẻ đúng chuẩn

  • Ảnh thẻ kích thước 2x3cm hoặc 3x4cm (tùy từng nơi tiếp nhận), chụp trong vòng 6 tháng.

  • Nền trắng, không đeo kính, không đội mũ, rõ mặt, không mờ, không chỉnh sửa.


3. Biểu mẫu đúng quy định

  • Các biểu mẫu như NA6, NA7, NA8 bắt buộc sử dụng mẫu do Bộ Công an ban hành.

  • Không sử dụng mẫu cũ, mẫu không rõ nguồn hoặc mẫu sai định dạng (đây là lỗi khiến nhiều hồ sơ bị trả lại).

  • Biểu mẫu phải điền đầy đủ, ký tên, có dấu đỏ của tổ chức/cơ quan bảo lãnh nếu cần.


4. Nơi nộp hồ sơ đúng thẩm quyền

Người nước ngoài hoặc tổ chức/cá nhân bảo lãnh cần nộp hồ sơ tại cơ quan phù hợp với nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở pháp lý.

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an (Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM): xử lý các hồ sơ do tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh hoặc các trường hợp đặc biệt.

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố: tiếp nhận hồ sơ của người nước ngoài cư trú hoặc được bảo lãnh bởi cá nhân tại địa phương đó.


V. Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú: hộ chiếu phải còn hạn ≥13 tháng, nhập cảnh đúng mục đích (LĐ, ĐT, TT), giấy phép lao động/đầu tư còn hiệu lực, đổi hộ chiếu phải cấp lại thẻ tạm trú.

Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đảm bảo các điều kiện pháp lý tối thiểu để hồ sơ được xét duyệt nhanh chóng, hợp lệ và tránh rủi ro bị từ chối hoặc xử phạt.

Dưới đây là những điểm quan trọng bắt buộc cần lưu ý:


1. Hộ chiếu phải còn thời hạn tối thiểu 13 tháng


2. Nhập cảnh đúng mục đích tương ứng với loại thẻ xin cấp


3. Giấy phép lao động hoặc giấy tờ đầu tư phải còn hiệu lực


4. Trường hợp đổi hộ chiếu, cần cấp lại thẻ tạm trú

  • Thẻ tạm trú được gắn với số hộ chiếu cũ.

  • Khi người nước ngoài được cấp hộ chiếu mới, cần làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú với thông tin cập nhật.

  • Nếu không thực hiện kịp thời, có thể bị xử phạt khi kiểm tra cư trú hoặc khi xuất nhập cảnh.


VI. Dịch vụ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Dịch vụ làm thẻ tạm trú giúp tư vấn đúng diện visa, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hỗ trợ dịch thuật – hợp pháp hóa, đại diện nộp hồ sơ và cam kết xử lý trong 5–7 ngày.

Việc chuẩn bị hồ sơ xin thẻ tạm trú đòi hỏi độ chính xác pháp lý cao và tuân thủ đầy đủ quy định về biểu mẫu, dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự… Để tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và tăng tỷ lệ đậu hồ sơ, người nước ngoài hoặc tổ chức bảo lãnh nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú trọn gói từ các đơn vị có chuyên môn.


Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại HCC

Tư vấn đúng diện visa (LĐ, ĐT, TT)
Đội ngũ chuyên viên am hiểu pháp lý sẽ phân tích hồ sơ, tư vấn chọn loại visa phù hợp với mục đích lưu trú.

Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ đúng mẫu chuẩn
Hỗ trợ điền biểu mẫu NA6, NA7, NA8 chính xác, đúng quy định của Bộ Công an.

Dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự
Xử lý nhanh các giấy tờ nước ngoài bằng tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật… và hợp pháp hóa đúng thủ tục.

Đại diện làm việc với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Khách hàng không cần trực tiếp đi lại nhiều lần – chuyên viên của HCC sẽ thay mặt làm việc, nộp và nhận kết quả.

Cam kết thời gian xử lý nhanh chóng: 5 – 7 ngày làm việc
Đảm bảo đúng tiến độ, hỗ trợ trọn gói từ A–Z.


Cam kết uy tín – Bảo mật tuyệt đối

  • Hỗ trợ cả cá nhân và doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài.

  • Bảo mật thông tin cá nhân và pháp lý 100%.

  • Hỗ trợ các trường hợp phức tạp: quá hạn, mất hộ chiếu, đổi hộ chiếu, sai mục đích nhập cảnh…


Thông tin liên hệ dịch vụ làm thẻ tạm trú HCC


Kết luận & Lời khuyên từ Luật sư di trú

Việc chuẩn bị hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam không chỉ đòi hỏi sự chính xác về thủ tục mà còn cần hiểu rõ mục đích nhập cảnh, quy định pháp lý, và biểu mẫu hành chính hiện hành. Sai sót nhỏ trong hồ sơ – như dùng sai mẫu NA6/NA7, ảnh không đạt chuẩn, thiếu hợp pháp hóa lãnh sự – có thể khiến hồ sơ bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xử lý.

luật sư chuyên tư vấn di trú, tôi khuyến nghị:

  • Không nên chủ quan với các giấy tờ, kể cả trường hợp “đã từng xin được thẻ”. Mỗi lần nộp là một lần thẩm định lại từ đầu.

  • Luôn kiểm tra tình trạng hộ chiếu, giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư… trước khi nộp hồ sơ.

  • Không tự ý chuyển đổi mục đích visa khi chưa được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận bằng văn bản.

  • Nếu không chắc chắn, hãy nhờ tư vấn chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo an toàn pháp lý lâu dài.

Đừng để hồ sơ sai sót khiến bạn đánh mất cơ hội sinh sống, làm việc hoặc đầu tư hợp pháp tại Việt Nam. Hãy lựa chọn đúng đơn vị pháp lý uy tín ngay từ bước đầu tiên.


Cần hỗ trợ tư vấn hồ sơ hoặc dịch vụ làm thẻ tạm trú?
Hãy liên hệ Công ty Luật Hành chính Công – chuyên giải pháp di trú trọn gói cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Để tìm hiểu thêm về Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |2025|, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ