Thẻ tạm trú Việt Nam là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp, cho phép người nước ngoài lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian dài (1–10 năm tùy loại).
Trong thời hạn của thẻ tạm trú, người nước ngoài được xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin visa mới, thuận lợi cho công việc, đầu tư, học tập và sinh sống.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước: chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc qua Cổng dịch vụ công, và nhận kết quả sau 05 ngày làm việc.

Nội dung chính
I. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi bổ sung 2019 và 2023), người nước ngoài chỉ được cấp thẻ tạm trú khi thuộc một trong các nhóm đối tượng được pháp luật quy định. Việc xác định đúng đối tượng cấp thẻ tạm trú là bước quan trọng để tránh hồ sơ bị từ chối.

1. Lao động nước ngoài tại Việt Nam
Nhóm này chiếm tỷ lệ lớn trong số hồ sơ xin thẻ tạm trú, bao gồm:
-
Thẻ tạm trú LĐ1 – Lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ví dụ: nhà quản lý, chuyên gia kỹ thuật được miễn giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động. Thời hạn thẻ tạm trú LĐ1 tối đa 02 năm và có thể gia hạn. -
Thẻ tạm trú LĐ2 – Lao động nước ngoài thuộc diện phải có giấy phép lao động
Yêu cầu: Có giấy phép lao động còn hiệu lực ít nhất 12 tháng. Thời hạn thẻ tạm trú LĐ2 thường tối đa 02 năm và gắn liền với thời hạn giấy phép lao động.
2. Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ khoản 3 Điều 36 Luật số 47/2014/QH13 (sửa đổi 2019, 2023), nhà đầu tư được cấp thẻ tạm trú theo mức vốn đầu tư:
-
Thẻ tạm trú ĐT1 – Vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đặc biệt: Thời hạn thẻ tạm trú tối đa 10 năm.
-
Thẻ tạm trú ĐT2 – Vốn góp từ 50 tỷ đến <100 tỷ hoặc đầu tư vào ngành nghề khuyến khích phát triển: Thời hạn tối đa 05 năm.
-
Thẻ tạm trú ĐT3 – Vốn góp từ 3 tỷ đến <50 tỷ: Thời hạn tối đa 03 năm.
Đối với nhà đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam vốn dưới 3 tỷ chỉ được cấp Visa Đầu tư thời hạn 1 năm.
3. Thân nhân của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam
Nhóm thẻ tạm trú thăm thân (Ký hiệu TT) dành cho:
-
Vợ/chồng, con ruột của người nước ngoài đang có thẻ tạm trú tại Việt Nam.
-
Vợ/chồng, con ruột của công dân Việt Nam.
-
Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam (có giấy tờ chứng minh).
Thời hạn thẻ tạm trú TT thường 1 – 3 năm, có thể gia hạn nhiều lần nếu vẫn đáp ứng điều kiện.
4. Nhà ngoại giao, báo chí, tổ chức quốc tế
Đối tượng này được cấp thẻ tạm trú theo diện miễn trừ ngoại giao, bao gồm:
-
Thẻ tạm trú NG3 – Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế.
-
Thẻ tạm trú LV1, LV2 – Làm việc với cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
-
Thẻ tạm trú LS – Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
-
Thẻ tạm trú PV1 – Phóng viên, báo chí thường trú.
-
Thẻ tạm trú DH – Người học tập, nghiên cứu dài hạn tại Việt Nam.
Lời khuyên từ Luật sư di trú
-
Xác định đúng diện thẻ tạm trú ngay từ đầu để chuẩn bị hồ sơ phù hợp.
-
Kiểm tra hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng trước khi nộp hồ sơ.
-
Chuẩn bị giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú hợp pháp (giấy phép lao động, giấy đăng ký đầu tư, giấy tờ quan hệ thân nhân…).
-
Nếu không chắc chắn về quy định pháp lý, nên sử dụng dịch vụ tư vấn thẻ tạm trú chuyên nghiệp để tránh bị từ chối hồ sơ.
II. Điều kiện chi tiết và hồ sơ xin thẻ tạm trú cho từng nhóm đối tượng
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng một số điều kiện chung và chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng trường hợp cụ thể, như làm việc, đầu tư, kết hôn, hoặc thăm thân. Hồ sơ cần có hộ chiếu còn hạn, visa phù hợp mục đích nhập cảnh, giấy tờ chứng minh mục đích cư trú, và được bảo lãnh bởi tổ chức/cá nhân hợp pháp.

1. Lao động nước ngoài (Thẻ tạm trú LĐ1, LĐ2)
1.1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú LĐ1
-
Có hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng.
-
Có giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giấy phép lao động (quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động và Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
-
Có cơ quan, tổ chức bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam.
1.2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú LĐ2
-
Có hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng.
-
Có giấy phép lao động còn hiệu lực ít nhất 12 tháng.
-
Có đơn vị bảo lãnh hợp pháp.
1.3. Hồ sơ cần chuẩn bị
-
Hộ chiếu gốc + bản sao.
-
Giấy phép lao động (LĐ2) hoặc văn bản miễn giấy phép lao động (LĐ1).
-
Tờ khai NA8 đề nghị cấp thẻ tạm trú.
-
Công văn bảo lãnh NA6 từ đơn vị sử dụng lao động.
-
02 ảnh 2x3cm nền trắng.
2. Nhà đầu tư nước ngoài (Thẻ tạm trú ĐT1, ĐT2, ĐT3)
2.1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú ĐT1
-
Vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư.
-
Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu pháp lý tương đương.
2.2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú ĐT2
-
Vốn góp từ 50 tỷ đến <100 tỷ hoặc ngành nghề khuyến khích phát triển.
2.3. Điều kiện cấp thẻ tạm trú ĐT3
-
Vốn góp từ 3 tỷ đến <50 tỷ.
2.4. Hồ sơ cần chuẩn bị
-
Hộ chiếu gốc + bản sao.
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư / Giấy phép kinh doanh.
-
Tờ khai NA8 đề nghị cấp thẻ tạm trú.
-
02 ảnh 2x3cm nền trắng.
-
Công văn bảo lãnh NA6 của doanh nghiệp.
3. Thân nhân của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (Thẻ tạm trú TT)
3.1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú TT
-
Là vợ/chồng, con ruột của người nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc công dân Việt Nam.
-
Có giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh…).
-
Có người bảo lãnh hợp pháp.
3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị
-
Hộ chiếu gốc + bản sao.
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
-
Thẻ tạm trú hoặc giấy tờ cư trú hợp pháp của người bảo lãnh.
-
Tờ khai NA8 và công văn bảo lãnh NA7.
-
02 ảnh 2x3cm nền trắng.
4. Nhà ngoại giao, báo chí, tổ chức quốc tế
4.1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú NG3, LV1, LV2, LS, PV1, DH
-
Có văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền.
-
Hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ còn hạn.
4.2. Hồ sơ cần chuẩn bị
-
Hộ chiếu ngoại giao/công vụ.
-
Công hàm hoặc văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú.
-
02 ảnh 2x3cm nền trắng.
Lưu ý chung khi chuẩn bị hồ sơ thẻ tạm trú
-
Hộ chiếu phải còn hạn tối thiểu 13 tháng.
-
Ảnh thẻ 2x3cm nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất.
-
Hồ sơ phải dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự nếu giấy tờ do nước ngoài cấp.
-
Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi bảo lãnh.
III. Thời hạn các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi 2019 và 2023), thời hạn thẻ tạm trú không vượt quá thời hạn của hộ chiếu và được quy định khác nhau tùy theo loại thẻ và đối tượng cấp. Việc nắm rõ thời hạn thẻ tạm trú giúp người nước ngoài chủ động gia hạn hoặc chuẩn bị hồ sơ cấp mới đúng hạn, tránh vi phạm pháp luật.

1. Thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài (LĐ1, LĐ2)
-
LĐ1 – Tối đa 02 năm, gắn liền với thời hạn của văn bản miễn giấy phép lao động.
-
LĐ2 – Tối đa 02 năm, nhưng không vượt quá thời hạn ghi trên giấy phép lao động.
Lưu ý: Không thể cấp thẻ tạm trú LĐ1/LĐ2 vượt quá thời hạn hộ chiếu. Nếu hộ chiếu sắp hết hạn, cần gia hạn hộ chiếu trước khi xin thẻ.
2. Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài (ĐT1, ĐT2, ĐT3)
-
ĐT1 – Tối đa 10 năm.
-
ĐT2 – Tối đa 05 năm.
-
ĐT3 – Tối đa 03 năm.
Trường hợp thời hạn đăng ký đầu tư ngắn hơn thời hạn tối đa, thẻ tạm trú chỉ được cấp theo thời hạn đăng ký đầu tư.
3. Thẻ tạm trú cho thân nhân (TT)
-
Thường từ 01 đến 03 năm.
-
Thời hạn phụ thuộc vào thời hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh (nếu bảo lãnh là người nước ngoài).
-
Nếu bảo lãnh là công dân Việt Nam, thời hạn cấp thường 03 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
4. Thẻ tạm trú cho nhà ngoại giao, báo chí, tổ chức quốc tế
-
NG3 – Theo nhiệm kỳ công tác, tối đa 05 năm.
-
LV1, LV2 – Tối đa 05 năm.
-
LS – Tối đa 05 năm.
-
PV1 – Theo thời hạn được cấp phép hoạt động báo chí, tối đa 02 năm.
-
DH – Theo thời gian học tập, nghiên cứu, tối đa 05 năm.
5. Bảng tổng hợp thời hạn các loại thẻ tạm trú
Loại thẻ | Đối tượng áp dụng | Thời hạn tối đa |
---|---|---|
LĐ1 | Lao động miễn GPLĐ | 2 năm |
LĐ2 | Lao động có GPLĐ | 2 năm |
ĐT1 | Nhà đầu tư ≥ 100 tỷ hoặc ưu đãi đặc biệt | 10 năm |
ĐT2 | Nhà đầu tư 50–<100 tỷ hoặc khuyến khích | 5 năm |
ĐT3 | Nhà đầu tư 3–<50 tỷ | 3 năm |
TT | Vợ/chồng, con, người gốc Việt | 1–3 năm |
NG3 | Ngoại giao, lãnh sự | 5 năm |
LV1, LV2 | Làm việc với cơ quan nhà nước | 5 năm |
LS | Luật sư nước ngoài | 5 năm |
PV1 | Phóng viên quốc tế | 2 năm |
DH | Du học, nghiên cứu | 5 năm |
Lời khuyên từ Luật sư di trú
-
Luôn kiểm tra thời hạn hộ chiếu trước khi xin hoặc gia hạn thẻ tạm trú.
-
Nộp hồ sơ gia hạn ít nhất 5–10 ngày làm việc trước khi thẻ hết hạn.
-
Nếu thẻ tạm trú hết hạn mà chưa gia hạn, người nước ngoài sẽ bị xử phạt và có thể bị buộc xuất cảnh.
IV. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cần tuân thủ đúng quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn. Hồ sơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào diện cấp thẻ tạm trú: lao động, đầu tư, thân nhân hay ngoại giao.
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn, hồ sơ xin thẻ tạm trú được chia thành 2 nhóm chính:
-
Tổ chức/doanh nghiệp bảo lãnh (lao động, nhà đầu tư, chuyên gia…)
-
Cá nhân bảo lãnh (thăm thân, vợ/chồng, con của người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú)

1. Hồ sơ xin thẻ tạm trú do tổ chức hoặc doanh nghiệp bảo lãnh
Áp dụng cho: Người nước ngoài làm việc, đầu tư hoặc hợp tác với tổ chức/doanh nghiệp tại Việt Nam (bao gồm các diện LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3).
Thành phần hồ sơ:
-
Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao y công chứng).
-
Mẫu NA16 – Đăng ký mẫu dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật với Cục Quản lý xuất nhập cảnh (chỉ nộp 1 lần, khi chưa có).
-
Mẫu NA6 – Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
-
Mẫu NA8 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (có dán ảnh 2x3cm).
-
Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiểu 13 tháng + visa/thẻ tạm trú hiện tại (bản sao).
-
02 ảnh 2x3cm nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất.
-
Giấy xác nhận tạm trú từ công an phường/xã nơi người nước ngoài đang ở.
-
Giấy giới thiệu của công ty cử nhân viên đi nộp hồ sơ.
-
Giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú:
-
Giấy phép lao động (đối với LĐ2)
-
Văn bản miễn giấy phép lao động (đối với LĐ1)
-
Giấy tờ góp vốn/đầu tư (đối với ĐT1, ĐT2, ĐT3)
-
2. Hồ sơ xin thẻ tạm trú do cá nhân bảo lãnh (thăm thân)
Áp dụng cho: Vợ/chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam (diện TT).
Thành phần hồ sơ:
-
Mẫu NA7 – Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (dành cho cá nhân bảo lãnh).
-
Mẫu NA8 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (có dán ảnh 2x3cm).
-
Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiểu 13 tháng + visa/thẻ tạm trú hiện tại (bản sao).
-
02 ảnh 2x3cm nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất.
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ:
-
Giấy đăng ký kết hôn (vợ/chồng)
-
Giấy khai sinh (con)
-
Sổ hộ khẩu của người bảo lãnh là công dân Việt Nam
-
-
Giấy xác nhận tạm trú từ công an địa phương.
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ thẻ tạm trú
-
Giấy tờ do nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Ảnh thẻ phải đúng chuẩn 2x3cm, nền trắng, rõ mặt.
-
Mỗi cá nhân xin thẻ tạm trú phải lập hồ sơ riêng, không gộp chung.
-
Nên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ (01 nộp, 01 lưu).
V. Quy trình thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Quy trình xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi 2019 và 2023) và hướng dẫn của Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận kết quả.

Bước 1: Xác định diện thẻ tạm trú và người bảo lãnh
-
Diện lao động (LĐ1, LĐ2): Doanh nghiệp bảo lãnh.
-
Diện đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3): Công ty đầu tư bảo lãnh.
-
Diện thân nhân (TT): Cá nhân bảo lãnh là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú.
-
Diện ngoại giao (NG3, LV1, LV2, LS, PV1, DH): Cơ quan ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế bảo lãnh.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo từng diện
-
Doanh nghiệp bảo lãnh: Chuẩn bị hồ sơ theo mục IV.1 (bao gồm NA16, NA6, NA8, giấy phép kinh doanh/đầu tư, giấy phép lao động hoặc giấy miễn…).
-
Cá nhân bảo lãnh (thăm thân): Chuẩn bị hồ sơ theo mục IV.2 (NA7, NA8, hộ chiếu, giấy tờ quan hệ, xác nhận tạm trú…).
Bước 3: Nộp hồ sơ
Có 2 cách nộp hồ sơ:
1. Trực tiếp tại:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
-
-
-
Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình
-
TP.HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1
-
Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, Hải Châu
-
-
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi tổ chức/cá nhân bảo lãnh đặt trụ sở hoặc cư trú.
2. Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quản lý xuất nhập cảnh (đối với một số loại hồ sơ).
Bước 4: Nộp lệ phí
-
Thời hạn thẻ tạm trú ≤ 2 năm: 145 USD/thẻ.
-
Thời hạn thẻ tạm trú > 2 đến ≤ 5 năm: 155 USD/thẻ.
-
Thời hạn thẻ tạm trú > 5 đến ≤ 10 năm: 165 USD/thẻ.
Lưu ý: Lệ phí được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
Bước 5: Nhận kết quả
-
Thời gian giải quyết: Thông thường 5–7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Kết quả: Nhận thẻ tạm trú tại nơi đã nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện (nếu đăng ký trả kết quả).
Lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục
-
Kiểm tra kỹ thời hạn hộ chiếu trước khi nộp hồ sơ (ít nhất phải dài hơn thời hạn thẻ tạm trú dự kiến).
-
Hồ sơ phải đồng nhất thông tin cá nhân trên tất cả giấy tờ.
-
Nên nộp hồ sơ trước ít nhất 5–10 ngày làm việc so với ngày thẻ hoặc visa hết hạn.
-
Nếu không tự tin về thủ tục, nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp để tránh bị trả hồ sơ hoặc chậm trễ.
VI. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú được tiếp nhận trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi tổ chức, cá nhân bảo lãnh đặt trụ sở hoặc cư trú.
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
Tại Hà Nội
-
Địa chỉ: 44–46 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội
-
Điện thoại: 024 3825 7941
-
Thời gian làm việc:
-
Sáng: 08:00 – 11:30
-
Chiều: 13:30 – 16:00
-
Làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7, nghỉ chiều thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ.
-
Tại TP. Hồ Chí Minh
-
Địa chỉ: 333–335–337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. HCM
-
Điện thoại: 028 3920 2300
-
Thời gian làm việc: Giống Hà Nội.
Tại Đà Nẵng
-
Địa chỉ: 7 Trần Quý Cáp, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
-
Điện thoại: 0236 3822 381
-
Thời gian làm việc: Giống Hà Nội.
2. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố
Người nộp hồ sơ có thể đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi cơ quan/tổ chức bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân bảo lãnh cư trú.
Ví dụ:
-
Hà Nội: 6 Quang Trung, Quận Hoàn Kiếm
-
TP. Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3
-
Bình Dương: 30 đường CMT8, TP. Thủ Dầu Một
-
Đồng Nai: 258 Nguyễn Ái Quốc, TP. Biên Hòa
Danh sách địa chỉ cụ thể được đăng tải công khai trên trang web của Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Công an từng địa phương.
3. Kênh nộp hồ sơ trực tuyến
-
Cổng dịch vụ công quản lý xuất nhập cảnh: https://dichvucong.bocongan.gov.vn
-
Một số thủ tục cho phép nộp hồ sơ trực tuyến và hẹn ngày lên nộp bản gốc.
VII. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Mức lệ phí cấp thẻ tạm trú được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, cư trú. Lệ phí áp dụng thống nhất trên toàn quốc, tính theo thời hạn thẻ tạm trú.
1. Mức lệ phí cấp thẻ tạm trú mới nhất
Thời hạn thẻ tạm trú | Mức lệ phí |
---|---|
Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm | 145 USD/thẻ |
Thẻ tạm trú trên 02 năm đến không quá 05 năm | 155 USD/thẻ |
Thẻ tạm trú trên 05 năm đến không quá 10 năm | 165 USD/thẻ |
Mức lệ phí được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Hình thức và nơi nộp lệ phí
-
Hình thức nộp: Tiền mặt hoặc chuyển khoản (tùy quy định của nơi tiếp nhận hồ sơ).
-
Nơi nộp: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
3. Lưu ý về lệ phí thẻ tạm trú
-
Lệ phí không hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối.
-
Trường hợp xin gia hạn thẻ tạm trú, mức lệ phí áp dụng như cấp mới.
-
Nên kiểm tra thời hạn hộ chiếu trước khi xin thẻ để tránh mất phí 2 lần khi phải rút ngắn thời hạn thẻ.
VIII. Căn cứ pháp lý về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định và hướng dẫn bởi hệ thống văn bản pháp luật hiện hành, bao gồm luật, nghị định và thông tư liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
-
Luật số 47/2014/QH13 ban hành ngày 16/6/2014.
-
Luật số 51/2019/QH14 (sửa đổi, bổ sung) ban hành ngày 25/11/2019.
-
Luật số 23/2023/QH15 (sửa đổi, bổ sung) ban hành ngày 24/6/2023 – có hiệu lực từ 01/01/2024.
Các luật này quy định rõ điều kiện, đối tượng, thời hạn, hồ sơ và thủ tục cấp thẻ tạm trú.
2. Nghị định hướng dẫn
-
Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy chữa cháy, phòng chống bạo lực gia đình – có quy định xử phạt khi vi phạm thời hạn thẻ tạm trú.
-
Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 (và sửa đổi bổ sung) quy định về lao động nước ngoài tại Việt Nam, áp dụng cho diện thẻ tạm trú LĐ1, LĐ2.
3. Thông tư quy định lệ phí
-
Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, cư trú.
4. Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
-
Mẫu tờ khai, công văn bảo lãnh (NA6, NA7, NA8, NA16) được ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA và các văn bản sửa đổi của Bộ Công an.
-
Hướng dẫn chi tiết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố về quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
IX. Lưu ý khi xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Khi thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài, việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định pháp luật sẽ giúp hồ sơ được duyệt nhanh, tránh bị trả lại hoặc xử phạt. Dưới đây là những lưu ý quan trọng mà luật sư di trú khuyến nghị.
1. Kiểm tra thời hạn hộ chiếu
-
Hộ chiếu phải còn hạn tối thiểu 13 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.
-
Nếu hộ chiếu sắp hết hạn, nên gia hạn hoặc làm mới hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú, tránh bị rút ngắn thời hạn thẻ.
2. Xác định đúng diện thẻ tạm trú
-
Mỗi diện (LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, TT, NG3…) có điều kiện và hồ sơ khác nhau.
-
Nộp sai diện có thể dẫn đến bị từ chối hồ sơ hoặc không được gia hạn về sau.
3. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác
-
Giấy tờ nước ngoài phải dịch thuật sang tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Tên, ngày sinh, số hộ chiếu trên tất cả giấy tờ phải thống nhất tuyệt đối.
4. Nộp hồ sơ đúng thời hạn
-
Nên nộp trước ít nhất 5–10 ngày làm việc so với ngày thẻ tạm trú/visa hết hạn.
-
Nếu để thẻ hết hạn, người nước ngoài sẽ bị xử phạt và buộc xuất cảnh.
5. Lưu ý về lệ phí
-
Lệ phí thẻ tạm trú được tính theo thời hạn thẻ (145–165 USD/thẻ).
-
Lệ phí không hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối.
6. Nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp khi cần
-
Giúp tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro hồ sơ bị trả lại.
-
Được tư vấn đúng diện, hỗ trợ dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự và nộp hồ sơ thay.
7. Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ
-
Có thể tra cứu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi nộp hồ sơ.
-
Nếu hồ sơ cần bổ sung, nên thực hiện ngay để không kéo dài thời gian xét duyệt.
X. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bên cạnh việc tự chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục xin thẻ tạm trú, nhiều cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú để tiết kiệm thời gian, hạn chế rủi ro và đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng.
1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú
-
Tiết kiệm thời gian: Không mất công tìm hiểu thủ tục, chuẩn bị hồ sơ và đi lại nhiều lần.
-
Đảm bảo tính chính xác: Hồ sơ được chuyên viên di trú giàu kinh nghiệm rà soát, tránh sai sót.
-
Tư vấn đúng diện thẻ: Được xác định chính xác loại thẻ tạm trú phù hợp (LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, TT…).
-
Hỗ trợ dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự: Đảm bảo giấy tờ nước ngoài được hợp lệ khi nộp tại Việt Nam.
-
Đại diện nộp và nhận hồ sơ: Không cần trực tiếp đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Các loại dịch vụ thẻ tạm trú phổ biến
-
Dịch vụ cấp mới thẻ tạm trú: Cho người lao động, nhà đầu tư, thân nhân, du học sinh, nhà ngoại giao.
-
Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú: Khi thẻ sắp hết hạn, giữ nguyên diện cấp trước đó.
-
Dịch vụ cấp lại thẻ tạm trú: Khi thẻ bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân.
-
Dịch vụ chuyển đổi diện thẻ tạm trú: Ví dụ từ visa du lịch sang thẻ tạm trú lao động/thăm thân (nếu đủ điều kiện).
3. Quy trình dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp
-
Tư vấn ban đầu: Xác định diện, thời hạn và điều kiện cấp thẻ.
-
Báo giá và ký hợp đồng dịch vụ.
-
Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ: Dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
-
Nhận thẻ tạm trú và bàn giao cho khách hàng.
4. Thời gian và phí dịch vụ
-
Thời gian xử lý: 5–7 ngày làm việc (tùy hồ sơ).
-
Phí dịch vụ: Tùy loại thẻ, thời hạn và tình trạng hồ sơ; thường dao động từ 3 – 8 triệu đồng (chưa bao gồm lệ phí Nhà nước).
5. Khi nào nên sử dụng dịch vụ thẻ tạm trú?
-
Khi không rành thủ tục pháp lý và muốn tiết kiệm thời gian.
-
Khi hồ sơ phức tạp, nhiều giấy tờ nước ngoài cần hợp pháp hóa.
-
Khi cần làm gấp để kịp thời hạn nhập cảnh, gia hạn hoặc tiếp tục làm việc/học tập tại Việt Nam.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp nên sử dụng: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |2025|
XI. Kết luận và Lời khuyên từ Luật sư di trú – Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. Kết luận
Thẻ tạm trú là giấy tờ cư trú dài hạn hợp pháp dành cho người nước ngoài ở Việt Nam, mang lại nhiều quyền lợi như: được lưu trú lâu dài, xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin visa, thuận lợi trong làm việc, đầu tư và sinh sống.
Việc chuẩn bị hồ sơ đúng quy định, nộp đúng thời hạn và xác định đúng diện thẻ là yếu tố then chốt để hồ sơ được duyệt nhanh.
Nếu không nắm rõ thủ tục hoặc hồ sơ phức tạp, bạn nên liên hệ dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp để được hỗ trợ trọn gói, tránh rủi ro bị từ chối hồ sơ hoặc vi phạm quy định cư trú.
2. Lời khuyên từ Luật sư di trú
-
Luôn kiểm tra thời hạn hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.
-
Chuẩn bị giấy tờ hợp lệ (dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp).
-
Nộp hồ sơ sớm (trước khi visa/thẻ tạm trú hết hạn ít nhất 5–10 ngày làm việc).
-
Chọn đúng diện thẻ để tránh hồ sơ bị từ chối.
-
Lưu ý thời hạn thẻ để chủ động gia hạn và không bị xử phạt.
3. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. Thẻ tạm trú và visa khác nhau như thế nào?
-
Visa là giấy phép nhập cảnh ngắn hạn (1–12 tháng).
-
Thẻ tạm trú cho phép cư trú dài hạn (1–10 năm tùy loại) và thay thế visa trong thời gian còn hiệu lực.
2. Thời hạn thẻ tạm trú tối đa là bao lâu?
-
Tùy diện: tối đa 2 năm (LĐ1, LĐ2), 3 năm (ĐT3, TT), 5 năm (ĐT2, NG3, LV1, LV2, LS, DH) hoặc 10 năm (ĐT1).
3. Thời gian làm thẻ tạm trú mất bao lâu?
-
Thông thường từ 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Có thể gia hạn thẻ tạm trú không?
-
Có. Hồ sơ gia hạn tương tự cấp mới, nộp trước khi thẻ hết hạn.
5. Nếu thẻ tạm trú bị mất thì phải làm gì?
-
Báo ngay cho cơ quan xuất nhập cảnh hoặc công an địa phương và làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú.
6. Có thể chuyển đổi diện thẻ tạm trú không?
-
Có, nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp luật (ví dụ từ diện du lịch sang lao động/thăm thân).
7. Lệ phí cấp thẻ tạm trú bao nhiêu?
-
145 USD (≤ 2 năm), 155 USD (> 2 đến ≤ 5 năm), 165 USD (> 5 đến ≤ 10 năm).