Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Temporary Residence Card – TRC) là giấy tờ do Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian từ 1 đến 10 năm tùy mục đích.

Thẻ tạm trú thay thế cho visa dài hạn, giúp người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần gia hạn visa. Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài phổ biến gồm: LĐ1, LĐ2 (lao động), ĐT1–ĐT4 (đầu tư), TT (thăm thân), DH (học tập), LS (luật sư), PV1 (báo chí)…

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

I. Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam theo mục đích cư trú

Bảng phân loại thẻ tạm trú và thời hạn tối đa:

Ký hiệu Đối tượng áp dụng Thời hạn tối đa
ĐT1 Nhà đầu tư nước ngoài có vốn từ 100 tỷ VNĐ trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi 10 năm
ĐT2 Nhà đầu tư vốn từ 50 – <100 tỷ VNĐ 5 năm
ĐT3 Nhà đầu tư vốn từ 3 – <50 tỷ VNĐ 3 năm
ĐT4 Nhà đầu tư vốn dưới 3 tỷ VNĐ 12 tháng
LĐ1 Lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động (GPLĐ) 2 năm
LĐ2 Lao động nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ 2 năm
TT Người nước ngoài thăm thân nhân tại Việt Nam 3 năm
DH Du học sinh, người học tập hoặc nghiên cứu dài hạn 5 năm
LS Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam 5 năm
PV1 Phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam 2 năm
LV1, LV2, NG3, NN1, NN2 Cơ quan, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện 3 – 5 năm

1. Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

  • LĐ1: Dành cho người lao động được miễn GPLĐ theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP

  • LĐ2: Dành cho người lao động có GPLĐ hợp lệ

  • Điều kiện: Có doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh, hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng, nhập cảnh đúng mục đích lao động

  • Lợi ích: Miễn gia hạn visa nhiều lần, thuận tiện đi lại và có thể bảo lãnh thân nhân (thẻ TT)


2. Thẻ tạm trú đầu tư (ĐT1 – ĐT4)

  • ĐT1: Vốn đầu tư từ 100 tỷ VNĐ hoặc thuộc lĩnh vực ưu đãi → thời hạn 10 năm

  • ĐT2: Vốn 50 – <100 tỷ VNĐ → thời hạn 5 năm

  • ĐT3: Vốn 3 – <50 tỷ VNĐ → thời hạn 3 năm

  • ĐT4: Vốn < 3 tỷ VNĐ → thời hạn 12 tháng

  • Đối tượng ưu tiên: Nhà đầu tư, cổ đông, chủ doanh nghiệp


3. Thẻ tạm trú thăm thân (TT)

  • Cấp cho thân nhân gần (vợ/chồng, con, cha mẹ) của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú hợp pháp

  • Thời hạn tối đa: 3 năm

  • Có thể gia hạn hoặc chuyển đổi mục đích sang các diện khác nếu đủ điều kiện


4. Thẻ tạm trú học tập (DH)

  • Dành cho sinh viên, nghiên cứu sinh, học viên các chương trình đào tạo dài hạn

  • Thời hạn tối đa: 5 năm hoặc bằng thời gian khóa học ghi trong giấy tiếp nhận

  • Giúp người học cư trú hợp pháp mà không cần gia hạn visa nhiều lần


5. Thẻ tạm trú luật sư (LS)

  • Cấp cho luật sư nước ngoài được Bộ Tư pháp Việt Nam cấp giấy phép hành nghề

  • Thời hạn tối đa: 5 năm

  • Có thể gia hạn nếu vẫn đáp ứng đủ điều kiện pháp luật


Câu hỏi thường gặp – Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có mấy loại?
Có hơn 10 loại, phổ biến gồm: LĐ1, LĐ2, ĐT1–ĐT4, TT, DH, LS, PV1, LV1, LV2, NN1, NN2.

2. Thẻ tạm trú LĐ1 và LĐ2 khác nhau thế nào?
LĐ1 cấp cho lao động được miễn giấy phép lao động, LĐ2 cấp cho lao động có giấy phép hợp lệ.

3. Thời hạn tối đa của thẻ tạm trú tại Việt Nam là bao lâu?
Từ 12 tháng đến 10 năm, tùy loại thẻ và mục đích cư trú.

4. Ai được cấp thẻ tạm trú TT (thăm thân)?
Người nước ngoài là vợ/chồng, con, cha mẹ của công dân Việt Nam hoặc người có thẻ tạm trú hợp pháp.

5. Có thể gia hạn thẻ tạm trú không?
Có. Nếu vẫn đủ điều kiện cư trú, thẻ tạm trú có thể gia hạn trước khi hết hạn.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

II. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú là những người nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện cư trú hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.


1. Căn cứ pháp lý

  • Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

  • Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung Luật số 47

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP về quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam

  • Các thông tư hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội


2. Các nhóm đối tượng đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú

Nhóm đối tượng Mô tả chi tiết
Người lao động nước ngoài Có giấy phép lao động (GPLĐ) hoặc giấy xác nhận miễn GPLĐ, đang làm việc hợp pháp tại doanh nghiệp/tổ chức Việt Nam
Nhà đầu tư & đại diện tổ chức đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện cho tổ chức, công ty nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
Thân nhân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có TRC Vợ/chồng, con, cha mẹ hợp pháp
Chuyên gia, quản lý, lao động kỹ thuật, thành viên HĐQT Làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động tại Việt Nam
Các trường hợp khác Theo quy định cụ thể của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

Người được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam gồm: người nước ngoài làm việc hợp pháp, nhà đầu tư, đại diện tổ chức nước ngoài, thân nhân công dân Việt Nam hoặc người có TRC, và các trường hợp khác theo luật định.


Câu hỏi thường gặp

1. Ai được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?
Người nước ngoài làm việc hợp pháp, nhà đầu tư, đại diện tổ chức nước ngoài, thân nhân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú, và các trường hợp khác theo luật.

2. Người lao động nước ngoài cần điều kiện gì để được cấp thẻ tạm trú?
Phải có giấy phép lao động hoặc giấy miễn GPLĐ, hộ chiếu còn hạn và doanh nghiệp bảo lãnh hợp pháp.

3. Nhà đầu tư nước ngoài có được cấp thẻ tạm trú không?
Có. Nhà đầu tư và người đại diện tổ chức đầu tư tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú theo loại ĐT1–ĐT4 tùy vốn đầu tư.

4. Thân nhân của người nước ngoài có thẻ tạm trú có được cấp thẻ không?
Có. Vợ/chồng, con, cha mẹ của người nước ngoài có TRC hợp pháp được cấp thẻ tạm trú diện thăm thân (TT).

5. Các trường hợp đặc biệt nào được cấp thẻ tạm trú?
Chuyên gia, quản lý, lao động kỹ thuật, thành viên HĐQT và các đối tượng theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

III. Điều kiện chung để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau theo quy định của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

Điều kiện Giải thích chi tiết
Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng Đảm bảo thời hạn thẻ tạm trú (1–10 năm) không vượt quá thời hạn hộ chiếu
Có tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam Doanh nghiệp, tổ chức, hoặc người thân đủ tư cách pháp nhân bảo lãnh
Nhập cảnh đúng mục đích Mục đích nhập cảnh (lao động, đầu tư, thăm thân…) phải trùng với loại thẻ tạm trú xin cấp
Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh hoặc cư trú Không có tiền án, tiền sự, không bị xử lý về vi phạm luật cư trú
Có giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp Ví dụ: Giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy kết hôn, giấy khai sinh…

Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam gồm: hộ chiếu còn hạn ≥ 13 tháng, có bảo lãnh hợp pháp, nhập cảnh đúng mục đích, không thuộc diện cấm cư trú, và có giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp.


Bài viết cần tham khảo: Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |2025|


Giải đáp thắc mắc về điều kiện cấp thẻ tạm trú

1. Hộ chiếu cần thời hạn bao lâu để được cấp thẻ tạm trú?
Tối thiểu 13 tháng để đảm bảo thời hạn thẻ không vượt quá hạn hộ chiếu.

2. Có bắt buộc phải có bảo lãnh khi xin thẻ tạm trú không?
Có. Người nước ngoài phải có tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh hợp pháp.

3. Nhập cảnh sai mục đích có xin được thẻ tạm trú không?
Không. Mục đích nhập cảnh phải trùng với loại thẻ xin cấp.

4. Ai không được cấp thẻ tạm trú?
Người thuộc diện cấm nhập cảnh hoặc cư trú, hoặc đang vi phạm pháp luật Việt Nam.

5. Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú gồm những gì?
Tùy diện: Giấy phép lao động, giấy miễn GPLĐ, giấy chứng nhận đầu tư, giấy kết hôn, giấy khai sinh…

Hồ sơ cần chuẩn bị làm thẻ tạm trú lần đầu
Hồ sơ cần chuẩn bị làm thẻ tạm trú lần đầu

IV. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ khác nhau tùy mục đích cư trú (lao động, đầu tư, thăm thân…). Tuy nhiên, về cơ bản cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

STT Giấy tờ Ghi chú quan trọng
1 Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8) Theo mẫu của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
2 Hộ chiếu gốc + bản sao công chứng Hộ chiếu còn hạn ≥ 13 tháng
3 Giấy phép lao động hoặc giấy miễn GPLĐ (nếu diện lao động) Bản sao công chứng + bản gốc để đối chiếu
4 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu diện đầu tư/đại diện DN) Hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
5 Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu diện thăm thân) Giấy kết hôn, khai sinh, xác nhận quan hệ…
6 Ảnh 2x3cm nền trắng 2–3 tấm, chụp trong 6 tháng gần nhất
7 Giấy giới thiệu (nếu doanh nghiệp nộp thay) Nêu rõ thông tin người đi nộp hồ sơ
8 Các giấy tờ bổ sung khác Theo yêu cầu của cơ quan xuất nhập cảnh

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam gồm: Đơn NA8, hộ chiếu còn hạn ≥ 13 tháng, giấy phép lao động hoặc giấy miễn GPLĐ (nếu diện lao động), giấy tờ chứng minh đầu tư hoặc quan hệ gia đình, ảnh 2x3cm, giấy giới thiệu và các giấy tờ khác theo yêu cầu.


Xem thêm: Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |2025|


V. Nơi nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài hoặc đơn vị bảo lãnh có thể nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại một trong các cơ quan có thẩm quyền sau:

Nơi nộp hồ sơ Đối tượng áp dụng Địa chỉ liên hệ
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố Người nước ngoài đang làm việc, cư trú tại địa phương đó Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an Hồ sơ đặc biệt hoặc trường hợp cư trú tại nhiều địa phương Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình
TP.HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1
Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, Q.Hải Châu

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú hoặc Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng). Thời gian xử lý thường từ 5–7 ngày làm việc.


VI. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mục đích cư trú

Thời hạn thẻ tạm trú phụ thuộc vào mục đích nhập cảnh, loại thẻgiấy tờ bảo lãnh (giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy tờ nhân thân…). Thời hạn thẻ không được vượt quá thời hạn của hộ chiếu và tối đa theo luật quy định.

Ký hiệu thẻ Đối tượng áp dụng Thời hạn tối đa
ĐT1 Nhà đầu tư ≥ 100 tỷ VNĐ hoặc ngành nghề ưu đãi 10 năm
ĐT2 Nhà đầu tư 50 – <100 tỷ VNĐ 5 năm
ĐT3 Nhà đầu tư 3 – <50 tỷ VNĐ 3 năm
ĐT4 Nhà đầu tư < 3 tỷ VNĐ 12 tháng
LĐ1, LĐ2 Người lao động nước ngoài (miễn hoặc có GPLĐ) 2 năm
TT Thăm thân nhân 3 năm
DH Du học, nghiên cứu 5 năm
LS Luật sư nước ngoài 5 năm
PV1 Phóng viên thường trú 2 năm
LV1, LV2, NG3, NN1, NN2 Cơ quan, tổ chức, văn phòng đại diện 3–5 năm

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam từ 12 tháng đến tối đa 10 năm tùy mục đích cư trú: ĐT1 tối đa 10 năm, ĐT2 & LS & DH tối đa 5 năm, ĐT3 & TT tối đa 3 năm, LĐ1/LĐ2 & PV1 tối đa 2 năm, ĐT4 tối đa 12 tháng. Không vượt quá thời hạn hộ chiếu.


Lưu ý quan trọng khi tính thời hạn thẻ tạm trú

  • Không vượt quá thời hạn hộ chiếu.

  • LĐ1, LĐ2: không quá thời hạn giấy phép lao động hoặc giấy miễn GPLĐ.

  • Có thể gia hạn thẻ nếu đủ điều kiện và nộp hồ sơ trước khi hết hạn.

  • Nếu thay đổi mục đích cư trú (lao động → đầu tư, thăm thân → lao động…), cần làm thủ tục chuyển đổi loại thẻ.


VII. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam bao gồm các bước từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, đến nhận thẻ. Quá trình này thường mất 5–7 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm 4 bước: (1) Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ; (2) Nộp hồ sơ tại Cục/Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; (3) Cơ quan xét duyệt và cấp thẻ trong 5–7 ngày; (4) Nhận thẻ và đăng ký tạm trú. Yêu cầu hộ chiếu còn hạn ≥ 13 tháng, nhập cảnh đúng mục đích.


1. Quy trình từng bước

Bước Mô tả chi tiết Lưu ý
Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo loại thẻ (LĐ, ĐT, TT, DH…) Hồ sơ phải có bản dịch công chứng tiếng Việt nếu giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
Bước 2 Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng) hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành Có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện, hoặc ủy quyền cho đơn vị dịch vụ
Bước 3 Xử lý hồ sơ – cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu thông tin và ra quyết định cấp hoặc từ chối Thời gian giải quyết 5–7 ngày làm việc nếu hợp lệ
Bước 4 Nhận thẻ tạm trúđăng ký tạm trú tại công an xã/phường nơi cư trú trong vòng 48 giờ Kiểm tra kỹ thông tin trên thẻ trước khi ký nhận

2. Lưu ý quan trọng

  • Thời gian giải quyết có thể kéo dài nếu hồ sơ thiếu hoặc cần xác minh.

  • Người nước ngoài phải có tổ chức/cá nhân bảo lãnh hợp pháp.

  • Có thể ủy quyền cho công ty luật/dịch vụ di trú để tiết kiệm thời gian.

  • Nên nộp hồ sơ trước khi visa hết hạn ít nhất 5 ngày để tránh vi phạm cư trú.


Bài viết tham khảo: Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 2025: Điều kiện, Hồ sơ & Thủ tục mới


VIII. Phân biệt thẻ tạm trú và thẻ thường trú

Thẻ tạm trú (TRC) cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam (1–10 năm tùy loại), trong khi thẻ thường trú cho phép cư trú vĩnh viễn, không giới hạn thời gian. Thẻ thường trú chỉ cấp cho một số trường hợp đặc biệt theo Luật Nhập cảnh Việt Nam.


1. So sánh chi tiết

Tiêu chí Thẻ tạm trú (TRC) Thẻ thường trú (PRC)
Thời hạn 1–10 năm, tùy loại thẻ và mục đích nhập cảnh Không thời hạn
Đối tượng cấp Người lao động, nhà đầu tư, du học sinh, thăm thân… Một số trường hợp đặc biệt như: có công lao đóng góp, nhà khoa học, chuyên gia, hoặc thân nhân công dân Việt Nam lâu dài
Gia hạn Có thể gia hạn khi hết hạn Không cần gia hạn
Quyền lợi Cư trú hợp pháp, xuất nhập cảnh nhiều lần, bảo lãnh thân nhân Quyền cư trú vĩnh viễn, ổn định cuộc sống, quyền lợi gần như công dân Việt Nam về cư trú
Điều kiện Hộ chiếu còn hạn ≥ 13 tháng, bảo lãnh hợp pháp, nhập cảnh đúng mục đích Có công lao đóng góp hoặc quan hệ gia đình lâu dài, cư trú tại Việt Nam liên tục ≥ 3 năm
Cơ quan cấp Cục/Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Cục Quản lý xuất nhập cảnh

2. Điểm cần lưu ý

  • Thẻ tạm trú thường phổ biến hơn và phù hợp cho người có nhu cầu làm việc, đầu tư, học tập, hoặc sống cùng gia đình trong thời gian xác định.

  • Thẻ thường trú khó xin hơn vì yêu cầu điều kiện nghiêm ngặt và quy trình xét duyệt kỹ lưỡng.

  • Người có thẻ thường trú vẫn cần tuân thủ đăng ký tạm trú nếu thay đổi nơi ở.


IX. Dịch vụ hỗ trợ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Dịch vụ làm thẻ tạm trú giúp người nước ngoài tại Việt Nam hoàn tất thủ tục nhanh chóng, đúng luật, không mất thời gian đi lại. Công ty Luật Hành chính Công (HCC) sẽ tư vấn loại thẻ phù hợp, soạn hồ sơ, dịch thuật, công chứng và đại diện nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.


1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ hỗ trợ

  • Tiết kiệm thời gian: Không phải tự tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ phức tạp.

  • Đúng luật – đúng loại thẻ: Được tư vấn chính xác loại thẻ phù hợp với mục đích cư trú.

  • Hạn chế rủi ro: Giảm nguy cơ hồ sơ bị trả lại hoặc chậm trễ.

  • Hỗ trợ trọn gói: Từ dịch thuật, công chứng, soạn hồ sơ đến nhận kết quả.

  • Tư vấn chuyển đổi mục đích: Ví dụ từ visa du lịch sang thẻ tạm trú lao động.


2. Quy trình dịch vụ trọn gói

  1. Tư vấn & lựa chọn loại thẻ phù hợp (LĐ1, LĐ2, ĐT1–ĐT4, TT, DH, LS, PV1…).

  2. Thu thập & kiểm tra hồ sơ để đảm bảo hợp lệ theo Luật Xuất nhập cảnh.

  3. Dịch thuật – công chứng – hợp pháp hóa lãnh sự (nếu cần).

  4. Soạn & ký đơn đề nghị cấp thẻ theo mẫu NA8.

  5. Nộp hồ sơ & theo dõi tiến độ tại Cục/Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.

  6. Nhận kết quả & bàn giao tận tay khách hàng.


3. Đối tượng nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú

  • Doanh nghiệp tuyển dụng người lao động nước ngoài cần cấp TRC nhanh chóng.

  • Nhà đầu tư nước ngoài muốn ổn định cư trú lâu dài.

  • Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc bảo lãnh thân nhân.

  • Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện, phóng viên thường trú cần hỗ trợ pháp lý chuyên sâu.


4. Cam kết dịch vụ uy tín

  • Hoàn tất thủ tục trong 5–7 ngày làm việc (hồ sơ đầy đủ).

  • Tư vấn miễn phí mọi trường hợp.

  • Chi phí minh bạch, ký hợp đồng dịch vụ rõ ràng.

  • Bảo mật tuyệt đối thông tin cá nhân và doanh nghiệp.


5. Liên hệ ngay để được hỗ trợ

Đừng để hồ sơ bị chậm trễ hoặc sai sót làm ảnh hưởng đến kế hoạch cư trú và công việc. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được luật sư di trú giàu kinh nghiệm hỗ trợ từ A–Z, đảm bảo có thẻ tạm trú nhanh – đúng luật – an toàn.

Để tìm hiểu thêm về Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam | 2025|, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ