Hiện nay, để làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người lao động nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động. Quy định này nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ, đồng thời bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động nước ngoài lẫn doanh nghiệp tuyển dụng. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về điều kiện xin cấp, hồ sơ cần thiết, thủ tục hành chính, cũng như thời hạn, phí và các lưu ý pháp lý quan trọng liên quan đến giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Theo pháp luật lao động hiện hành, người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động để thực hiện công việc một cách hợp pháp tại Việt Nam. Yêu cầu này được đưa ra nhằm tăng cường công tác quản lý và đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài.

Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về:

Nội dung chính

I. Quy định về người lao động nước ngoài tại Việt Nam


1. Các văn bản pháp lý điều chỉnh lao động nước ngoài

Việc sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam được điều chỉnh bởi các văn bản pháp lý quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động, đồng thời hỗ trợ cơ quan quản lý thực hiện tốt công tác quản lý lao động nước ngoài. Các văn bản pháp lý chủ yếu bao gồm:

  • Luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021).
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết về điều kiện cấp giấy phép lao động, thủ tục, hồ sơ cần thiết và quyền hạn của cơ quan quản lý.
  • Nghị định 70/2023/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung), có hiệu lực từ ngày 18/9/2023, nhằm rút ngắn thời gian xử lý và cải tiến thủ tục hành chính liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài.

2. Nguyên tắc sử dụng lao động nước ngoài

Việc sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Đối tượng được phép làm việc tại Việt Nam bao gồm:
    • Nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật, tình nguyện viên.
    • Người làm việc cho tổ chức quốc tế, tham gia dự án đầu tư, hoặc di chuyển nội bộ doanh nghiệp.
    • Nhà cung cấp dịch vụ và người đại diện cho thân nhân cơ quan đại diện nước ngoài.
  • Các công việc hợp pháp mà người lao động nước ngoài được phép đảm nhận phải đáp ứng điều kiện trong Điều 154 của Bộ luật Lao động.
  • Doanh nghiệp tuyển dụng cần thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thông qua mẫu số 01/PLI và nhận chấp thuận sử dụng lao động từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Vai trò của cơ quan quản lý lao động

Các cơ quan chức năng có trách nhiệm quản lý và giám sát việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (BLĐTB&XH):
    Chỉ đạo và ban hành các quy định, chính sách về lao động nước ngoài.
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTB&XH) tại địa phương:
    Thực hiện tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, gia hạn, cấp đổi và thu hồi giấy phép lao động.
  • Các cổng thông tin điện tử như Cổng thông tin Bộ Lao động hỗ trợ tra cứu thông tin và nộp hồ sơ trực tuyến.

Ngoài ra, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có nghĩa vụ thông báo tình hình tuyển dụng, thực hiện báo cáo định kỳ, và thực hiện hợp đồng lao động đầy đủ để đảm bảo quyền lợi người lao động và tuân thủ quy định pháp luật.


4. Thủ tục hành chính liên quan đến lao động nước ngoài

Để sử dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục hành chính sau:

  • Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  • Nộp hồ sơ giải trình theo mẫu số 01/PLI, mẫu 02/PLI hoặc 03/PLI tùy trường hợp.
  • Chờ xử lý hồ sơ trong khoảng thời gian quy định (rút ngắn thời gian xử lý theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP).
  • Nhận quyết định chấp thuận và tiến hành thủ tục xin giấy phép lao động.

5. Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động nước ngoài

  • Quyền lợi:
    Người lao động nước ngoài có quyền hưởng bảo hiểm xã hội, được làm việc trong điều kiện an toàn và phù hợp theo chính sách lao động. Họ cũng được tham gia vào các chương trình đào tạo nghề, nhận khen thưởng và các chế độ phúc lợi khác.
  • Nghĩa vụ:
    Người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ các quy định trong hợp đồng lao động, đóng thuế thu nhập, và tuân thủ các quy định về thị thực lao động, thẻ tạm trú, cũng như điều kiện làm việc đã được quy định.

Việc sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam được quy định chặt chẽ bởi các văn bản pháp lý như Nghị định 152/2020/NĐ-CPNghị định 70/2023/NĐ-CP. Cơ quan quản lý lao động có trách nhiệm giám sát, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời bảo vệ quyền lợi người lao độngnghĩa vụ của người sử dụng lao động.

II. Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Work Permit)


1. Working permit là gì?

Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Work Permit) là văn bản do cơ quan cấp phép tại Việt Nam (như Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) cấp, cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là điều kiện bắt buộc theo quy định pháp luật nhằm bảo vệ quyền lợi người lao động cũng như đảm bảo nghĩa vụ của nhà tuyển dụng.

Các doanh nghiệp khi tuyển dụng người nước ngoài cần phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin giấy phép lao động, bao gồm cả các trường hợp cấp mới, gia hạn, cấp lại, hoặc xin miễn giấy phép lao động.

2. Đối tượng cần xin giấy phép lao động lần đầu


Các đối tượng cần xin giấy phép lao động tại Việt Nam bao gồm:

2.1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong vai trò:

  • Chuyên gia: Có trình độ chuyên môn, kỹ năng cao và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan.
  • Nhà quản lý: Giữ chức vụ quản lý cấp cao, lãnh đạo doanh nghiệp hoặc dự án.
  • Lao động kỹ thuật: Có trình độ tay nghề cao, đã qua đào tạo chuyên ngành.

2.2. Người di chuyển nội bộ thuộc các tổ chức như:

  • Tổ chức quốc tế, các tập đoàn đa quốc gia có chi nhánh tại Việt Nam.
  • Dự án đầu tư nước ngoài hoặc chương trình hợp tác quốc tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ thực hiện hợp đồng dịch vụ tại Việt Nam.

2.3. Nhà đầu tư nước ngoàiđại diện doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

Việc xác định đối tượng cần xin giấy phép lao động dựa trên quy định pháp luật hiện hành và các văn bản như Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Người lao động phải tuân thủ đầy đủ các thủ tục xin cấp giấy phép, bao gồm nộp hồ sơ cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền.

3. Đối tượng cần xin gia hạn giấy phép lao động


Người lao động nước ngoài cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động trong các trường hợp sau:

  • Người lao động tiếp tục làm việc tại Việt Nam sau khi giấy phép lao động sắp hết hạn nhưng vẫn giữ nguyên vị trí công việcđiều kiện làm việc.
  • Người lao động nước ngoài làm việc theo các hợp đồng dài hạn hoặc dự án đang được gia hạn thời gian thực hiện.
  • Các đối tượng di chuyển nội bộ doanh nghiệp, chuyên gia, nhà quản lý hoặc lao động kỹ thuật có nhu cầu tiếp tục làm việc.
  • Người tham gia các dự án đầu tư nước ngoài, nhà cung cấp dịch vụ quốc tế hoặc tổ chức hợp tác quốc tế với thời hạn làm việc kéo dài.
  • Nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện pháp lý của doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.

Lưu ý quan trọng về gia hạn giấy phép lao động:

  • Hồ sơ gia hạn cần được nộp trước ít nhất 30 – 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hiệu lực.
  • Quy trình xin gia hạn bao gồm việc nộp hồ sơ cần thiết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 5 – 10 ngày làm việc.
  • Đối tượng không thực hiện gia hạn đúng quy định có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật và bị cấm tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

4. Đối tượng cần xin cấp lại giấy phép lao động


Người lao động nước ngoài cần thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động trong các trường hợp sau:

  • Giấy phép lao động bị mất hoặc thất lạc.Người lao động làm việc tại Việt Nam không thể tiếp tục công việc hợp pháp nếu không có giấy phép.
  • Giấy phép lao động bị hư hỏng, rách nát hoặc không còn nguyên vẹn.Trường hợp này yêu cầu cấp lại để đảm bảo giá trị pháp lý của giấy tờ.
  • Thay đổi thông tin trên giấy phép lao động, bao gồm:Họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc hoặc chức danh công việc. Các thay đổi liên quan đến nhà tuyển dụng hoặc công ty sử dụng lao động.
  • Người lao động thay đổi vị trí công việc, nhưng vẫn làm việc cho cùng một doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện pháp lý.
  • Thay đổi pháp nhân của doanh nghiệp sử dụng lao động, như đổi tên, tái cấu trúc hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp.

Lưu ý quan trọng về thủ tục cấp lại:

  • Người lao động hoặc nhà tuyển dụng không thực hiện cấp lại đúng quy định có thể bị xử phạt hành chính theo quy định pháp luật hiện hành.

5. Đối tượng được miễn giấy phép lao động


Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một số đối tượng người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Các trường hợp này vẫn phải nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại cơ quan quản lý lao động.


Các trường hợp  được miễn giấy phép lao động bao gồm:

  • Người lao động di chuyển nội bộ doanh nghiệpLàm việc trong các doanh nghiệp nước ngoài có hiện diện thương mại tại Việt Nam và thuộc nhóm ngành kinh doanh cụ thể.
  • Người lao động thực hiện hợp đồng dịch vụNhà cung cấp dịch vụ vào Việt Nam để thực hiện hợp đồng đã ký kết nhưng không cư trú dài hạn.
  • Chuyên gia và giảng viên được mời giảng dạy hoặc nghiên cứuTham gia các hoạt động ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục, đào tạo.
  • Người tham gia dự án hợp tác quốc tếDự án này phải được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tình nguyện viênLà người nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức xã hội từ thiện tại Việt Nam.
  • Nhà quản lý và chuyên gia làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuấtNếu thuộc đối tượng đặc biệt trong hợp đồng hợp tác giữa các bên được chính phủ phê duyệt.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện ngoại giaoGồm vợ/chồng, con cái của các viên chức ngoại giao được miễn giấy phép lao động theo thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Các trường hợp đặc biệt khácNhững trường hợp được quy định trong các hiệp định quốc tế giữa Việt Nam và nước ngoài mà không yêu cầu giấy phép lao động.

Lưu ý quan trọng:

  • Mặc dù được miễn giấy phép lao động, người lao động vẫn phải tuân thủ các quy định pháp luật về thị thực, thẻ tạm trúđiều kiện làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động thuộc diện miễn vẫn cần báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài định kỳ với cơ quan chức năng.

6. Các đối tượng bị thu hồi giấy phép lao động

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau:


6.1. Giấy phép lao động hết thời hạn

  • Khi thời hạn giấy phép lao động kết thúc mà người lao động không làm thủ tục gia hạn hoặc cấp mới.

6.2. Người lao động nước ngoài không còn làm việc theo nội dung ghi trong giấy phép

  • Người lao động chuyển đổi vị trí công việc, chức vụ, hoặc nơi làm việc mà không thực hiện thủ tục thay đổi thông tin giấy phép.

6.3. Chấm dứt hợp đồng lao động

  • Giấy phép lao động sẽ bị thu hồi khi hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài chấm dứt.

6.4. Người lao động vi phạm quy định pháp luật

  • Trường hợp người lao động vi phạm các quy định về thị thực, thẻ tạm trú, hoặc quy định về lao động nước ngoài tại Việt Nam.

6.5. Doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động chấm dứt hoạt động

  • Nếu doanh nghiệp hoặc tổ chức tuyển dụng người lao động nước ngoài giải thể, phá sản, hoặc chấm dứt hoạt động, giấy phép lao động sẽ bị thu hồi.

6.6. Giấy phép lao động được cấp sai quy trình hoặc không đúng thẩm quyền

  • Trường hợp phát hiện giấy phép lao động được cấp không đúng quy định, sai lệch thông tin hoặc không thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp phép.

6.7. Người lao động bị trục xuất

  • Giấy phép lao động sẽ bị thu hồi nếu người lao động bị cơ quan chức năng yêu cầu rời khỏi Việt Nam hoặc bị trục xuất do vi phạm pháp luật.

Hậu quả khi bị thu hồi giấy phép lao động:

  • Người lao động không được tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
  • Nhà tuyển dụng sử dụng người lao động không có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính từ 30 triệu đến 75 triệu đồng và có thể bị đình chỉ hoạt động.
  • Người lao động có thể bị từ chối cấp giấy phép mới trong các lần xin tiếp theo.

Lưu ý:

Để tránh việc bị thu hồi giấy phép, người lao động và nhà tuyển dụng cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, thực hiện đúng hồ sơ thủ tục hành chính, và báo cáo kịp thời các thay đổi liên quan đến giấy phép lao động.

III. Điều kiện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật nhằm đảm bảo sự minh bạch, hợp pháp hóa công việc của người lao động nước ngoài. Các điều kiện sẽ khác nhau tùy thuộc vào việc xin cấp mới, gia hạn, cấp đổi hoặc miễn giấy phép lao động.


1. Điều kiện xin cấp mới giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài muốn xin cấp mới giấy phép lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

1.1. Thuộc đối tượng được cấp giấy phép theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019Nghị định 152/2020/NĐ-CP, bao gồm:

  • Chuyên gia: Có bằng cấp chuyên ngành và kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong lĩnh vực liên quan.
  • Nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành: Đảm nhận vị trí quản lý doanh nghiệp hoặc dự án.
  • Lao động kỹ thuật: Có trình độ tay nghề cao, đã qua đào tạo chuyên ngành hoặc kinh nghiệm tối thiểu 5 năm.

1.2. Có giấy tờ chứng minh năng lực chuyên môn:

  • Bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc.
  • Kinh nghiệm làm việc và các giấy tờ liên quan đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

1.3. Doanh nghiệp tuyển dụng phải đăng ký và được chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

  • Thực hiện giải trình nhu cầu lao động qua các biểu mẫu như Mẫu số 01/PLI.
  • Hồ sơ được nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

1.4. Thời gian nộp hồ sơ xin giấy phép lao động lần đầu

  • Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài phải nộp tại Sở Lao động ít nhất 15 ngày trước khi người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

2. Điều kiện xin gia hạn giấy phép lao động

Người lao động muốn xin gia hạn giấy phép lao động cần đảm bảo:

2.1. Giấy phép lao động cũ còn hiệu lực nhưng sắp hết hạn.

2.2. Không thay đổi nội dung chính của giấy phép lao động:

  • Vị trí công việc, chức vụ, và nơi làm việc không thay đổi.
  • Vẫn thuộc doanh nghiệp hoặc dự án đã được phê duyệt sử dụng lao động nước ngoài.

2.3. Hồ sơ gia hạn đầy đủ:

  • Đơn xin gia hạn giấy phép lao động.
  • Bản sao giấy phép cũ và tài liệu chứng minh công việc tiếp tục được thực hiện.

2.4. Thời gian nộp hồ sơ:

  • Hồ sơ gia hạn cần nộp trước ít nhất 5 – 45 ngày so với thời điểm giấy phép hết hạn.

3. Điều kiện xin cấp lại giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài cần xin cấp lại giấy phép lao động khi có các thay đổi liên quan đến công việc hoặc thông tin cá nhân. Điều kiện bao gồm:

3.1. Thay đổi thông tin trên giấy phép như:

  • Họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu.
  • Nơi làm việc, vị trí công việc hoặc chức danh.

3.2. Thay đổi doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động trong cùng lĩnh vực công việc nhưng người lao động vẫn đáp ứng các yêu cầu pháp lý.

3.3. Hồ sơ cấp đổi bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép lao động.
  • Giấy phép lao động cũ và các giấy tờ chứng minh lý do cấp đổi.

3.4. Thời gian xử lý hồ sơ cấp đổi thường từ 7 – 10 ngày làm việc.


4. Điều kiện xin miễn giấy phép lao động

Một số đối tượng người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động nhưng vẫn phải xin xác nhận miễn giấy phép. Điều kiện bao gồm:

4.1. Thuộc nhóm đối tượng được miễn giấy phép theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, ví dụ:

  • Người di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp nước ngoài.
  • Chuyên giagiảng viên mời giảng dạy ngắn hạn.
  • Người tham gia dự án hợp tác quốc tế hoặc làm tình nguyện viên tại các tổ chức phi chính phủ.

4.2. Có hồ sơ chứng minh đủ điều kiện miễn giấy phép, bao gồm:

  • Đơn xin xác nhận miễn giấy phép lao động (Mẫu số 09/PLI).
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn giấy phép.

4.3. Hồ sơ nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thời gian xử lý khoảng 5 – 7 ngày làm việc.


Lưu ý quan trọng về điều kiện xin giấy phép lao động

  • Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục hành chính liên quan, nộp hồ sơ cần thiết đúng thời hạn.
  • Cơ quan cấp phép như Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ đánh giá hồ sơ dựa trên các quy định pháp lý hiện hành.
  • Việc không tuân thủ đúng điều kiện có thể dẫn đến mức phạt vi phạm hoặc từ chối cấp phép, gia hạn giấy phép lao động.

Các điều kiện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm việc đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực, vị trí công việc, và hồ sơ pháp lý. Việc tuân thủ đúng quy trình giúp đảm bảo người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam và bảo vệ quyền lợi của cả người lao động lẫn doanh nghiệp.

IV. Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép lao động là một bước quan trọng và bắt buộc. Hồ sơ sẽ thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể như cấp mới, gia hạn, cấp đổi hoặc miễn giấy phép lao động.


1. Hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động

Để xin cấp mới giấy phép lao động, người sử dụng lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động: Sử dụng Mẫu số 11 PLI theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe: Do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  • Lý lịch tư pháp: Được cấp không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ:
    • Nếu người lao động đã cư trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên, cần lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
    • Nếu chưa cư trú đủ 6 tháng, cần lý lịch tư pháp do nước ngoài cấp.
  • Văn bản chứng minh là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật:
    • Chuyên gia: Bằng đại học trở lên hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong lĩnh vực dự kiến làm việc.
    • Nhà quản lý/Giám đốc điều hành: Văn bản xác nhận chức danh quản lý, điều hành.
    • Lao động kỹ thuật: Giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành ít nhất 1 năm và kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong lĩnh vực được đào tạo.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.
  • Ảnh: 02 ảnh màu, kích thước 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu: Toàn bộ các trang có thông tin.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, có thể bao gồm:
    • Hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
    • Quyết định bổ nhiệm đối với trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
    • Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài đối với trường hợp thực hiện các loại hợp đồng.

Lưu ý: Các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.


2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động

Khi giấy phép lao động sắp hết hạn, người sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ gia hạn giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động: Sử dụng Mẫu số 11/PLI theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Giấy phép lao động đã được cấp: Bản gốc.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe: Còn hiệu lực theo quy định.
  • Văn bản chứng minh tiếp tục đáp ứng điều kiện: Tương tự như khi cấp mới, bao gồm:
    • Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm mới.
    • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (nếu có thay đổi).
  • Ảnh: 02 ảnh màu, kích thước 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu: Toàn bộ các trang có thông tin.

Lưu ý: Hồ sơ gia hạn phải được nộp trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn.


3. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

Trong trường hợp giấy phép lao động bị mất, hỏng, thay đổi thông tin hoặc hết hạn, người sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động: Sử dụng Mẫu số 11/PLI theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Giấy phép lao động đã được cấp: (nếu có).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe: Còn hiệu lực theo quy định.
  • Lý lịch tư pháp: Theo quy định tương tự khi cấp mới.
  • Văn bản chứng minh đáp ứng điều kiện: Tùy thuộc vào lý do cấp lại, bao gồm:
    • Văn bản xác nhận thay đổi thông tin (nếu có).
    • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (nếu có thay đổi).
  • Ảnh: 02 ảnh màu, kích thước 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu: Toàn bộ các trang có thông tin.

Lưu ý: Thời hạn của giấy phép lao động cấp lại không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trước đó.


4. Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Đối với người lao động nước ngoài thuộc diện được miễn giấy phép lao động, người sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ xin miễn giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Sử dụng Mẫu số 09/PLI theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe: Do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp, có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài: Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động: Hộ chiếu phải còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, có thể bao gồm:
    • Giấy chứng nhận là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    • Giấy chứng nhận kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
    • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh thuộc các trường hợp miễn khác theo quy định.

Lưu ý: Các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn của xác nhận miễn: Tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ đúng quy trình sẽ giúp người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam.


V. Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là bước quan trọng giúp người lao động hợp pháp hoạt động tại Việt Nam. Dưới đây là các hình thức thủ tục phổ biến, được chia thành 4 nhóm: xin cấp mới, gia hạn, cấp đổimiễn giấy phép lao động. Mỗi hình thức có quy trình, hồ sơ và lưu ý riêng. Hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết dưới đây để đảm bảo hồ sơ của bạn được xử lý nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.


1. Thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động

Đây là quy trình dành cho người nước ngoài lần đầu tiên đăng ký làm việc tại Việt Nam. Giấy phép lao động giúp xác nhận tính hợp pháp của người lao động và là căn cứ để ký hợp đồng lao động chính thức.

Điều kiện cần thiết:

  • Người lao động phải có hợp đồng lao động hợp pháp với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Có đầy đủ chứng từ chứng minh trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và sức khỏe theo quy định hiện hành.
  • Tuân thủ đầy đủ các quy định về lao động và nhập cư.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động (theo mẫu của cơ quan quản lý).
  • Bản sao công chứng hợp đồng lao động hoặc hợp đồng ký kết với doanh nghiệp.
  • Sơ yếu lý lịch và các giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, bằng cấp, chứng chỉ liên quan.
  • Giấy khám sức khỏe hợp lệ.
  • Các giấy tờ bổ sung khác theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép lao động.

Quy trình xử lý:

  • Nộp hồ sơ: Ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc, nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi dự kiến làm việc.
  • Xét duyệt hồ sơ: Cơ quan chức năng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
  • Cấp giấy phép: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép lao động. Trường hợp từ chối, sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

  • Kiểm tra kỹ các thông tin và chứng từ trước khi nộp.
  • Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ qua hệ thống tra cứu của cơ quan cấp giấy phép lao động.
  • Luôn cập nhật thông tin từ các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo hồ sơ không bị từ chối do lỗi nhỏ.

2. Thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động

Quy trình gia hạn giấy phép lao động cho phép người nước ngoài kéo dài thời gian làm việc hợp pháp tại Việt Nam trước khi giấy phép hiện hành hết hạn.

Điều kiện cần thiết:

  • Người lao động cần nộp hồ sơ gia hạn trước thời hạn hết hạn của giấy phép lao động hiện tại.
  • Không có vi phạm quy định pháp luật lao động trong quá trình làm việc.
  • Hợp đồng lao động và các chứng từ liên quan vẫn còn hiệu lực và đáp ứng yêu cầu gia hạn.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn xin gia hạn giấy phép lao động theo mẫu quy định.
  • Bản sao hợp đồng lao động cập nhật (nếu có thay đổi).
  • Hồ sơ chứng minh quá trình làm việc, đánh giá hiệu quả công việc.
  • Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý lao động.

Quy trình xử lý:

  • Nộp hồ sơ: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn, nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép.
  • Xét duyệt hồ sơ: Cơ quan chức năng xem xét và xử lý hồ sơ.
  • Cấp giấy phép gia hạn: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép lao động gia hạn. Trường hợp từ chối, sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

  • Nộp hồ sơ gia hạn đúng thời hạn để tránh gián đoạn trong quá trình làm việc.
  • Kiểm tra kỹ thông tin trên giấy phép gia hạn khi nhận để đảm bảo không có sai sót.

3. Thủ tục xin cấp đổi giấy phép lao động

Trường hợp có thay đổi về thông tin cá nhân, hợp đồng lao động hoặc điều kiện làm việc, người nước ngoài cần tiến hành cấp đổi giấy phép lao động để cập nhật các thông tin mới.

Điều kiện cần thiết:

  • Có thay đổi đáng kể về thông tin cần được cập nhật (ví dụ: đổi công việc, thay đổi hợp đồng lao động, thông tin cá nhân, …).
  • Cung cấp đầy đủ bằng chứng và tài liệu chứng minh các thay đổi theo quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn xin cấp đổi giấy phép lao động theo mẫu.
  • Hồ sơ chứng minh các thay đổi thông tin (bản sao hợp đồng lao động mới, giấy tờ cá nhân, …).
  • Các tài liệu bổ sung khác theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép lao động.

Quy trình xử lý:

  • Nộp hồ sơ cấp đổi: Hồ sơ cần được nộp tại cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền.
  • Xét duyệt và cập nhật hồ sơ: Cơ quan sẽ kiểm tra, xác nhận các thay đổi và cập nhật thông tin mới trên giấy phép lao động.
  • Nhận giấy phép đã được đổi: Sau khi hoàn tất thủ tục, giấy phép lao động mới sẽ được cấp, đảm bảo thông tin cập nhật chính xác.

Lưu ý:

  • Đảm bảo tính chính xác của các thông tin được cung cấp để tránh phát sinh vấn đề sau này.
  • Thường xuyên theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ qua các kênh thông tin chính thức.

4. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật, người nước ngoài có thể được miễn giấy phép lao động. Đây là hình thức ưu đãi nhằm thu hút lao động có trình độ chuyên môn cao, đầu tư hoặc tham gia vào các dự án ưu tiên của nhà nước.

Điều kiện cần thiết:

  • Phù hợp với các trường hợp miễn theo quy định pháp luật (ví dụ: lao động có trình độ cao, chuyên gia, nhà đầu tư, …).
  • Hồ sơ chứng minh đủ điều kiện miễn phải được hoàn thiện và hợp lệ theo yêu cầu.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn xin miễn giấy phép lao động theo mẫu của cơ quan chức năng.
  • Hồ sơ chứng minh điều kiện miễn (bao gồm giấy tờ chứng minh chuyên môn, đầu tư, hoặc các điều kiện đặc thù khác).
  • Các tài liệu bổ sung khác theo hướng dẫn của cơ quan quản lý lao động.

Quy trình xử lý:

  • Nộp hồ sơ miễn giấy phép: Hồ sơ được nộp tại cơ quan quản lý lao động hoặc các cơ quan chức năng liên quan.
  • Xét duyệt hồ sơ miễn: Cơ quan sẽ thẩm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dựa trên quy định pháp luật hiện hành.
  • Phê duyệt miễn giấy phép: Nếu được chấp thuận, người lao động sẽ được miễn cấp giấy phép lao động trong thời gian quy định.

Lưu ý:

  • Nắm rõ các quy định pháp luật về miễn giấy phép lao động để chuẩn bị hồ sơ một cách chính xác.
  • Tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc cơ quan tư vấn pháp lý nếu cần thiết để đảm bảo quyền lợi.

Tổng kết & Lưu ý chung:

  • Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ: Mỗi hình thức thủ tục (cấp mới, gia hạn, cấp đổi, miễn) đều yêu cầu người lao động chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ theo quy định của cơ quan cấp giấy phép lao động.
  • Cập nhật thông tin pháp luật: Luôn theo dõi và cập nhật các văn bản pháp luật, nghị định mới nhất từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cũng như các cơ quan chức năng để nắm rõ điều kiện và quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
  • Tham khảo ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc hoặc tình huống phức tạp nào, nên liên hệ với các chuyên gia tư vấn pháp lý hoặc cơ quan quản lý lao động để được hướng dẫn cụ thể.

VI. Thời hạn giấy phép lao động

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là văn bản pháp lý quan trọng giúp người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thời hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào loại hình công việc, hợp đồng lao động, và các quy định pháp lý hiện hành. Dưới đây là thông tin chi tiết về thời hạn giấy phép lao độngthời hạn sau khi gia hạn.


1. Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn giấy phép lao động được quy định cụ thể trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP, nhằm đảm bảo phù hợp với thời gian làm việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Các yếu tố quyết định thời hạn bao gồm:

  • Thời hạn hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài.
  • Thời gian thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại hoặc dự án đầu tư mà người lao động tham gia.
  • Thời hạn của giấy phép hoạt động đối với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hoặc doanh nghiệp liên quan.

Theo quy định pháp luật, thời hạn giấy phép lao động không vượt quá 02 năm và có thể ngắn hơn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Các trường hợp cụ thể về thời hạn:

  • Chuyên gia, nhà quản lý hoặc lao động kỹ thuật làm việc theo hợp đồng ngắn hạn: Thời hạn giấy phép tương đương với thời gian làm việc, tối đa 02 năm.
  • Người di chuyển nội bộ thuộc tập đoàn đa quốc gia: Thời hạn phụ thuộc vào thời gian công tác tại chi nhánh ở Việt Nam.
  • Người tham gia dự án đầu tư: Thời hạn giấy phép tương đương với thời gian thực hiện dự án hoặc hợp đồng liên quan.

Lưu ý: Nếu người lao động làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép hợp lệ hoặc giấy phép đã hết hạn, người sử dụng lao động có thể bị xử phạt hành chính từ 30 – 75 triệu đồng.


2. Thời hạn của giấy phép lao động sau khi gia hạn

Gia hạn giấy phép lao động là thủ tục cho phép người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc hợp pháp khi giấy phép hiện tại sắp hết hạn. Thời hạn gia hạn cũng được quy định rõ trong các văn bản pháp luật và phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Thời gian làm việc tiếp tục được xác nhận trong hợp đồng lao động mới hoặc quyết định bổ nhiệm.
  • Yêu cầu và sự chấp thuận của cơ quan quản lý lao động.

Thời hạn gia hạn giấy phép lao động tối đa là 02 năm, tương tự như thời hạn khi cấp mới. Tuy nhiên, tổng thời gian sử dụng giấy phép lao động (bao gồm cả cấp mới và gia hạn) không được vượt quá thời hạn của dự án, hợp đồng hoặc nhu cầu sử dụng lao động đã được phê duyệt.


Tóm tắt và lưu ý quan trọng

  • Thời hạn giấy phép lao động tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn 1 lần duy nhất với thời hạn không quá 02 năm.
  • Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng hạn giúp tránh rủi ro gián đoạn công việc hoặc vi phạm quy định pháp luật.
  • Người sử dụng lao động và người lao động cần thường xuyên theo dõi thời hạn giấy phép để đảm bảo thực hiện đúng các thủ tục cần thiết.

Bằng cách tuân thủ các quy định pháp luật về thời hạn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài sẽ duy trì được quyền lợi hợp pháp khi làm việc tại Việt Nam.


VII. Phí cấp giấy phép lao động

Trong bối cảnh thủ tục hành chínhquy định lao động không ngừng được cập nhật, việc nắm rõ phí cấp giấy phép lao động là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp chủ động quản lý chi phí và tuân thủ pháp luật. Nội dung dưới đây cung cấp tư vấn chi tiết về 4 loại phí:

  • Phí xin cấp mới giấy phép lao động
  • Phí xin gia hạn giấy phép lao động
  • Phí xin cấp đổi giấy phép lao động
  • Phí xin miễn giấy phép lao động

1. Phí xin cấp mới giấy phép lao động

  • Mức phí: Thông thường, phí cấp mới giấy phép lao động600.000 đồng cho mỗi giấy phép.
  • Lưu ý: Mức phí này có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tỉnh, thành phố. Ví dụ, tại Hà Nội, phí cấp mới là 400.000 đồng, trong khi tại TP.HCM là 600.000 đồng.

2. Phí xin gia hạn giấy phép lao động

  • Mức phí: Phí gia hạn giấy phép lao động thường là 450.000 đồng cho mỗi lần gia hạn.
  • Lưu ý: Tương tự như phí cấp mới, mức phí gia hạn có thể khác nhau giữa các địa phương. Tại Hà Nội, phí gia hạn là 300.000 đồng, trong khi tại TP.HCM là 450.000 đồng.

3. Phí xin cấp lại giấy phép lao động

  • Mức phí: Phí cấp lại giấy phép lao động (trong trường hợp bị mất, hỏng, hoặc thay đổi thông tin) thường là 450.000 đồng cho mỗi lần cấp lại.
  • Lưu ý: Mức phí này cũng có thể thay đổi tùy theo địa phương. Ví dụ, tại Hà Nội, phí cấp lại là 300.000 đồng, trong khi tại TP.HCM là 450.000 đồng.

4. Phí xin miễn giấy phép lao động

  • Mức phí: Hiện tại, không có quy định về phí cho việc xin xác nhận miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, quy trình và yêu cầu hồ sơ có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý quan trọng:

  • Phí dịch vụ công trực tuyến: Một số địa phương áp dụng giảm phí khi nộp hồ sơ trực tuyến. Ví dụ, tại Phú Yên, mức phí trực tuyến được giảm 50% so với nộp trực tiếp.
  • Sự khác biệt giữa các địa phương: Mức phí có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố. Do đó, nên kiểm tra quy định cụ thể tại địa phương nơi dự kiến làm việc để có thông tin chính xác nhất.

Việc hiểu rõ các khoản phí liên quan đến giấy phép lao động sẽ giúp người lao động nước ngoàingười sử dụng lao động chuẩn bị tốt hơn và tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành.

Tóm lại, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về phí cấp giấy phép lao động – bao gồm Phí xin cấp mới, Phí gia hạn, Phí cấp đổiPhí miễn giấy phép lao động – là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và tiết kiệm chi phí.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý lao động hoặc nhận tư vấn từ chuyên gia pháp lý để được hỗ trợ kịp thời và chính xác.


VIII. Cơ quan cấp giấy phép lao động

Khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, người lao động và doanh nghiệp cần biết rõ về các cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy phép lao động. Dưới đây là thông tin chi tiết về các cơ quan chịu trách nhiệm chính, nhằm tối ưu cho quá trình nộp và xử lý hồ sơ.


1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý cấp tỉnh/thành phố, có trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ liên quan đến giấy phép lao động.

Vai trò và nhiệm vụ:

  • Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ xin cấp mới, gia hạn, cấp đổi, và miễn giấy phép lao động.
  • Thực hiện việc thẩm định các thông tin về người lao động nước ngoài và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp.
  • Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn quản lý.
  • Hỗ trợ giải đáp thắc mắc và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến lao động nước ngoài.

Địa chỉ và cách thức liên hệ:

  • Người sử dụng lao động có thể liên hệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương.
  • Ngoài ra, nhiều Sở đã triển khai cổng dịch vụ công trực tuyến để hỗ trợ nộp hồ sơ và tra cứu kết quả trực tuyến.

Lưu ý:

  • Người nộp hồ sơ cần đảm bảo đầy đủ các giấy tờ theo quy định pháp luật để hồ sơ được xử lý nhanh chóng.
  • Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 5 – 10 ngày làm việc.

2. Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Cục Việc làm, thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, là cơ quan quản lý cấp trung ương, có trách nhiệm giám sát và chỉ đạo các hoạt động liên quan đến việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trên phạm vi cả nước.

Vai trò và nhiệm vụ:

  • Ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định pháp lý về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
  • Giám sát việc thực hiện quy định về lao động nước ngoài tại các địa phương và doanh nghiệp.
  • Xử lý các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến giấy phép lao động.
  • Thống kê và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài trên toàn quốc.

Liên hệ:

  • Trụ sở chính tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hà Nội.
  • Website: Người lao động và doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin và các biểu mẫu tại Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Lưu ý:

  • Các trường hợp đặc biệt như người lao động nước ngoài làm việc trong các cơ quan, tổ chức quốc tế tại Việt Nam có thể cần làm việc trực tiếp với Cục Việc làm để xử lý thủ tục.

3. So sánh vai trò của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm

Tiêu chí Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Cục Việc làm
Phạm vi quản lý Cấp tỉnh/thành phố Cấp trung ương, toàn quốc
Chức năng chính Xét duyệt và cấp giấy phép lao động Ban hành quy định và giám sát thực thi pháp luật
Đối tượng xử lý Doanh nghiệp và người lao động trên địa bàn quản lý Các trường hợp đặc biệt, giám sát toàn quốc
Thời gian xử lý hồ sơ 5 – 10 ngày làm việc Tùy thuộc vào từng trường hợp
Liên hệ Sở Lao động tại từng địa phương Cục Việc làm – Bộ Lao động, Hà Nội

Tóm tắt và lưu ý quan trọng

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan trực tiếp xử lý hồ sơ tại địa phương.
  • Cục Việc làm có vai trò quản lý và giám sát chung các hoạt động liên quan đến lao động nước ngoài trên toàn quốc.
  • Việc nộp đúng hồ sơ và tuân thủ quy định của từng cơ quan sẽ giúp tiết kiệm thời gian và tránh các rủi ro pháp lý.
  • Người lao động và doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật các thay đổi pháp luật liên quan tại Cổng thông tin điện tử của các cơ quan này.

Bằng cách hiểu rõ vai trò của từng cơ quan, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài có thể dễ dàng thực hiện các thủ tục giấy phép lao động theo đúng quy trình và quy định pháp luật.


IX. Những lưu ý quan trọng về người lao động nước ngoài khi giấy phép lao động

Khi làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến giấy phép lao động để đảm bảo quyền lợi và tránh các vi phạm pháp lý. Các lưu ý quan trọng dưới đây sẽ giúp người lao động nước ngoài hiểu rõ hơn về đối tượng đặc thù, trách nhiệm, và quyền lợi trong quá trình làm việc.


1. Các đối tượng lao động đặc thù

Một số nhóm đối tượng lao động nước ngoài có tính chất công việc đặc thù và được quy định chi tiết trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Dưới đây là các đối tượng cần lưu ý:


a. Lao động kỹ thuật

  • Là người nước ngoài có trình độ tay nghề cao hoặc đã được đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật, công nghệ.
  • Cần có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành ít nhất 01 năm hoặc kinh nghiệm làm việc từ 03 năm trở lên trong lĩnh vực liên quan.
  • Phải làm việc theo hợp đồng tại các doanh nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, công nghệ.

b. Nhà quản lý và chuyên gia nước ngoài

  • Nhà quản lý: Là người giữ chức vụ quản lý điều hành trong các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế hoặc công ty đa quốc gia.
  • Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn cao, có bằng cấp đại học trở lên và tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành.
  • Đối tượng này thường được các doanh nghiệp tuyển dụng cho các dự án quan trọng, đặc biệt là những dự án cần tư vấn chiến lược hoặc điều hành kinh doanh.

c. Người lao động làm việc trong dự án đầu tư nước ngoài, khu công nghiệp

  • Những người tham gia vào các dự án đầu tư nước ngoài hoặc làm việc tại khu công nghiệp, khu chế xuất thường phải tuân thủ các quy định riêng về giấy phép lao động.
  • Các dự án này được quản lý bởi cơ quan chức năng chuyên trách nhằm đảm bảo người lao động đáp ứng đầy đủ điều kiện về chuyên môn và an toàn lao động.

Lưu ý:

  • Đối với các đối tượng lao động đặc thù, giấy phép lao động sẽ được cấp dựa trên thời hạn và điều kiện của dự án hoặc hợp đồng lao động.

2. Các trách nhiệm và quyền lợi cần lưu ý

Để làm việc hợp pháp và đảm bảo quyền lợi tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần chú ý đến các trách nhiệm và quyền lợi quan trọng sau:


a. Tuân thủ quy định về thời gian làm việc và hợp đồng lao động

  • Thời gian làm việc tối đa theo quy định là 8 giờ/ngày48 giờ/tuần. Doanh nghiệp có thể sắp xếp thời gian làm việc linh hoạt nhưng phải tuân thủ đúng quy định của Bộ luật Lao động.
  • Hợp đồng lao động phải được ký kết trước khi người lao động bắt đầu làm việc và phải phù hợp với giấy phép lao động đã được cấp.
  • Người lao động cần thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng, bao gồm trách nhiệm công việc, lương thưởng, và các nghĩa vụ khác.

Lưu ý: Vi phạm các quy định về thời gian làm việc hoặc không ký hợp đồng hợp pháp có thể dẫn đến xử phạt và thu hồi giấy phép lao động.


b. Các quyền lợi về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế

  • Bảo hiểm xã hội:
    • Người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
    • Các chế độ bảo hiểm xã hội bao gồm: bảo hiểm ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, và tử tuất.
  • Bảo hiểm y tế:
    • Người lao động nước ngoài cũng được tham gia bảo hiểm y tế nhằm đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập hoặc tư nhân.
    • Mức đóng bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm sẽ được quy định theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động và các quy định hiện hành.

Lưu ý:

  • Người sử dụng lao động có trách nhiệm đăng ký và đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động nước ngoài.
  • Người lao động cần nắm rõ các quyền lợi bảo hiểm để chủ động thực hiện các thủ tục khi cần thiết.

Tóm tắt và lưu ý quan trọng

  • Các đối tượng lao động đặc thù như lao động kỹ thuật, nhà quản lý, và chuyên gia nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chuyên môn và kinh nghiệm.
  • Người lao động phải tuân thủ quy định pháp luật về thời gian làm việc và hợp đồng lao động để đảm bảo quyền lợi và tránh các rủi ro pháp lý.
  • Quyền lợi về bảo hiểm xã hộibảo hiểm y tế cần được đảm bảo theo đúng quy định để hỗ trợ người lao động trong các tình huống ốm đau, tai nạn, hoặc nghỉ hưu.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài cần cập nhật thường xuyên các quy định pháp luật để tuân thủ đúng các nghĩa vụ về sử dụng lao động và đóng bảo hiểm.

Việc nắm rõ các trách nhiệm và quyền lợi này sẽ giúp người lao động nước ngoài an tâm làm việc tại Việt Nam và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp lý.


X. Các biện pháp xử lý vi phạm về giấy phép lao động

Việc vi phạm các quy định về giấy phép lao động không chỉ gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động nước ngoài mà còn khiến doanh nghiệp đối mặt với các biện pháp xử lý nghiêm khắc từ cơ quan chức năng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các hành vi vi phạm phổ biến và các hình thức xử lý theo quy định pháp luật.


1. Hành vi vi phạm phổ biến về giấy phép lao động

a. Làm việc không có giấy phép lao động

  • Đây là hành vi vi phạm phổ biến khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng chưa được cấp giấy phép hợp pháp.
  • Các trường hợp vi phạm bao gồm:
    • Không xin cấp giấy phép trước khi làm việc.
    • Làm việc khi giấy phép đã hết hiệu lực hoặc chưa được gia hạn.
    • Chưa hoàn tất các thủ tục xin miễn giấy phép nhưng đã làm việc.

Hậu quả: Người lao động có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam, đồng thời doanh nghiệp sử dụng lao động có thể bị xử phạt hành chính.


b. Sử dụng giấy phép hết hạn hoặc giả mạo giấy phép

  • Giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 2 năm và phải được gia hạn trước khi hết hạn. Nếu tiếp tục làm việc với giấy phép hết hiệu lực, đây được coi là vi phạm.
  • Việc giả mạo giấy phép lao động cũng là một hành vi vi phạm nghiêm trọng, bao gồm làm giả thông tin trên giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của người khác.

Hậu quả: Việc sử dụng giấy phép giả có thể dẫn đến xử lý hình sự, tịch thu giấy phép, và xử phạt cả người lao động lẫn doanh nghiệp sử dụng lao động.


2. Biện pháp xử lý và mức phạt

a. Phạt hành chính từ 30 – 75 triệu đồng

Theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức xử phạt hành chính đối với các vi phạm về giấy phép lao động như sau:

  • Doanh nghiệp sử dụng lao động không có giấy phép:
    Mức phạt từ 30 triệu đến 75 triệu đồng tùy vào số lượng người lao động vi phạm:

    • Từ 01 đến 10 người: Phạt từ 30 – 45 triệu đồng.
    • Từ 11 đến 20 người: Phạt từ 45 – 60 triệu đồng.
    • Trên 20 người: Phạt từ 60 – 75 triệu đồng.
  • Người lao động làm việc không giấy phép:
    • Có thể bị phạt hành chínhbuộc rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.

b. Các biện pháp bổ sung như trục xuất lao động

Ngoài phạt hành chính, các biện pháp xử lý bổ sung có thể áp dụng bao gồm:

  • Trục xuất người lao động:
    • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động nước ngoài rời khỏi Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Tước quyền sử dụng giấy phép:
    • Giấy phép lao động có thể bị thu hồi nếu phát hiện hành vi vi phạm nghiêm trọng.
  • Cấm doanh nghiệp tuyển dụng lao động nước ngoài trong một thời gian nhất định:
    • Các doanh nghiệp vi phạm nhiều lần có thể bị hạn chế hoặc cấm tuyển dụng lao động nước ngoài.

Lưu ý quan trọng để tránh vi phạm

  • Người lao động nước ngoài cần đảm bảo rằng giấy phép lao động được cấp đầy đủ trước khi làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động cần theo dõi thời hạn giấy phép, thực hiện đúng các thủ tục gia hạn, cấp đổi hoặc xin miễn giấy phép.
  • Thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật liên quan để tránh các rủi ro không đáng có.

Nắm rõ các biện pháp xử lý này sẽ giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài tránh được các rủi ro pháp lý trong quá trình làm việc tại Việt Nam.


XI. Những việc cần làm sau khi có giấy phép lao động

Sau khi được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần thực hiện một số thủ tục quan trọng để hợp pháp hóa việc làm và duy trì quyền lợi khi làm việc tại Việt Nam. Các bước dưới đây sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp hoàn tất các yêu cầu pháp lý theo đúng quy định.


1. Xin cấp thẻ tạm trú hoặc visa dài hạn

Thẻ tạm trúvisa dài hạn là các giấy tờ quan trọng giúp người lao động nước ngoài lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian làm việc.


a. Thẻ tạm trú

  • Đối tượng: Người lao động nước ngoài đã có giấy phép lao động và làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng dài hạn.
  • Thời hạn thẻ tạm trú: Thông thường từ 1 đến 2 năm, phù hợp với thời hạn của giấy phép lao động.
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:
    • Giấy phép lao động (bản sao công chứng).
    • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú từ doanh nghiệp bảo lãnh.
    • Hộ chiếu bản gốc và bản sao.
    • Ảnh 4×6 cm.
  • Nộp hồ sơ: Tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của công an tỉnh/thành phố.

b. Visa dài hạn

  • Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn hoặc không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú, cần xin visa dài hạn (thường là loại visa LĐ).
  • Thời hạn visa dài hạn phụ thuộc vào thời gian làm việc và hợp đồng lao động, tối đa không quá 1 năm.

2. Ký hợp đồng lao động chính thức

Ký kết hợp đồng lao động là bước quan trọng để chính thức hóa quan hệ lao động giữa người lao động nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam.


Các yêu cầu khi ký hợp đồng:

  • Hợp đồng lao động phải được lập bằng văn bản và có các nội dung chính theo quy định pháp luật, bao gồm:
    • Chức danh công việc, quyền lợi và trách nhiệm của hai bên.
    • Thời hạn hợp đồng phù hợp với thời hạn của giấy phép lao động.
    • Mức lương, phúc lợi, thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
  • Hợp đồng lao động phải được ký trước ngày người lao động bắt đầu công việc chính thức.

Lưu ý:

  • Nếu có thay đổi về nội dung công việc, thời gian làm việc hoặc nơi làm việc, doanh nghiệp phải báo cáo và làm thủ tục cấp đổi giấy phép lao động.
  • Người lao động và doanh nghiệp cần lưu giữ một bản hợp đồng để đối chiếu khi cần thiết.

3. Báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng lao động để cơ quan chức năng theo dõi và quản lý.


Nội dung báo cáo:

  • Số lượng lao động nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp.
  • Thay đổi về thông tin lao động, bao gồm việc tuyển dụng mới, chấm dứt hợp đồng hoặc thay đổi chức danh công việc.
  • Thời gian báo cáo định kỳ: Thông thường, doanh nghiệp phải nộp báo cáo 02 lần mỗi năm (trước ngày 5 tháng 7 và ngày 5 tháng 1 năm sau).

Nộp báo cáo:

  • Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp hoạt động.
  • Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến.

Lưu ý:

  • Không thực hiện báo cáo định kỳ đúng hạn có thể dẫn đến xử phạt hành chính theo quy định pháp luật.

Lưu ý quan trọng sau khi có giấy phép lao động

  • Tuân thủ thời gian làm việc hợp pháp: Người lao động chỉ được làm việc tại Việt Nam đúng vị trí, chức danh và địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động.
  • Thường xuyên kiểm tra thời hạn giấy phép và các giấy tờ liên quan: Người lao động cần nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoặc thẻ tạm trú đúng thời hạn để tránh vi phạm.
  • Cập nhật thông tin pháp lý: Doanh nghiệp nên theo dõi các quy định pháp luật mới nhất để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ báo cáo và quản lý lao động nước ngoài.

Bằng cách tuân thủ đầy đủ các bước sau khi có giấy phép lao động, người lao động và doanh nghiệp sẽ duy trì được hoạt động hợp pháp, đồng thời bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.


XII. Dịch vụ tư vấn làm giấy phép lao động (Work permit) của Công ty Luật HCC

Công ty Luật HCC là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ làm giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự chuyên nghiệp, hiệu quảđáp ứng đầy đủ quy định pháp luật.


1. Tư vấn thủ tục pháp lý

Việc làm thủ tục xin giấy phép lao động thường yêu cầu hiểu rõ các quy định pháp luật và cập nhật mới nhất từ Nghị định 152/2020/NĐ-CP cũng như các văn bản pháp lý khác.

Công ty Luật HCC sẽ cung cấp cho khách hàng:

  • Tư vấn điều kiện xin cấp mới, gia hạn, cấp đổi hoặc miễn giấy phép lao động.
  • Giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đến hồ sơ, thời hạnquy trình xử lý.
  • Đánh giá trường hợp cụ thể để đưa ra giải pháp tối ưu cho từng khách hàng.
  • Hướng dẫn chi tiết về các mẫu biểu cần thiết như Mẫu số 11/PLI, Mẫu số 07/PLI theo đúng quy định.

2. Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ và xử lý nhanh gọn

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố quan trọng giúp rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ tại cơ quan chức năng. Công ty Luật HCC sẽ hỗ trợ:

  • Soạn thảo hồ sơ bao gồm các tài liệu như đơn đề nghị, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận sức khỏe, lý lịch tư pháp, và các giấy tờ bổ sung khác.
  • Kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của các tài liệu để tránh sai sót hoặc từ chối hồ sơ.
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơtheo dõi tiến trình xử lý tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Cục Việc làm.
  • Xử lý nhanh gọn cho các trường hợp cần cấp giấy phép khẩn cấp hoặc gia hạn sắp hết hạn.

Lợi ích:

  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý và tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
  • Đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng theo đúng quy trình.

3. Cam kết dịch vụ chuyên nghiệp và hiệu quả

Công ty Luật HCC luôn đặt uy tínchất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Chúng tôi cam kết:

  • Tư vấn miễn phí ban đầu cho khách hàng về các thủ tục và yêu cầu pháp lý.
  • Dịch vụ được thực hiện bởi đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin của khách hàng.
  • Cam kết hoàn thành đúng thời hạn với chi phí cạnh tranh và minh bạch.

Lý do nên chọn Công ty Luật HCC:

  • Kinh nghiệm thực tiễn: Hỗ trợ hàng trăm khách hàng là người lao động nước ngoài và doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trọn gói: Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, xử lý thủ tục và nhận kết quả.
  • Hỗ trợ sau dịch vụ: Hướng dẫn các bước cần làm sau khi nhận giấy phép như xin thẻ tạm trú, ký hợp đồng lao động và báo cáo định kỳ.

Thông tin liên hệ Công ty Luật HCC

Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ làm giấy phép lao động (Work permit), hãy liên hệ ngay với Công ty Luật HCC:

Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn hoàn thành các thủ tục pháp lý nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Hãy để Công ty Luật HCC đồng hành cùng bạn trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ khi làm việc tại Việt Nam!

NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP

- 1. Giấy phép lao động là gì và tại sao cần thiết?

Giấy phép lao động (working permit) là văn bản pháp lý cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo quyền lợi của cả người lao động và doanh nghiệp, đồng thời tránh các vi phạm pháp luật lao động.

- 2. Ai cần xin giấy phép lao động tại Việt Nam?

Tất cả người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải xin giấy phép lao động, trừ các trường hợp được miễn giấy phép lao động như:

  • Nhà đầu tư có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Chuyên gia làm việc dưới 3 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật.
  • Thân nhân của cơ quan đại diện ngoại giao.
- 3. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động là gì?

Người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:

  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc.
  • Có giấy khám sức khỏe còn hiệu lực trong vòng 12 tháng.
  • Không có tiền án, tiền sự.
- 4. Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?

Hồ sơ xin giấy phép lao động bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.
  • Giấy khám sức khỏe.
  • Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Văn bản chứng minh trình độ chuyên môn và kinh nghiệm.
  • Bản sao hộ chiếu.
- 5. Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm, tùy thuộc vào:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động.
  • Thời hạn cử lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam.
- 6. Làm việc không có giấy phép lao động bị phạt như thế nào?

Người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động hoặc không đúng nội dung giấy phép sẽ bị trục xuất.
Doanh nghiệp sử dụng lao động không có giấy phép lao động sẽ bị phạt từ 30 triệu đến 75 triệu đồng, tùy số lượng lao động vi phạm.

- 7. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động diễn ra như thế nào?

Thủ tục gồm 3 bước:

  1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
  2. Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng trước ít nhất 15 ngày so với ngày bắt đầu làm việc.
  3. Nhận kết quả trong vòng 5 ngày làm việc.
- 8. Có thể gia hạn giấy phép lao động không?

Có. Giấy phép lao động có thể được gia hạn nếu:

  • Giấy phép còn hiệu lực ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn.
  • Người lao động tiếp tục làm việc theo nội dung ghi trong giấy phép cũ.
- 9. Những ngành nghề nào được ưu tiên sử dụng lao động nước ngoài?

Các ngành nghề yêu cầu trình độ chuyên môn cao hoặc kỹ thuật đặc biệt như:

  • Công nghệ thông tin.
  • Y tế.
  • Cơ khí chế tạo.
  • Công nghệ sản xuất tiên tiến.
Để tìm hiểu thêm về ⚖️ Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài: Tất cả những điều cần biết!, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (46 bình chọn)