Visa LĐ1 là loại thị thực dành riêng cho người lao động nước ngoài thuộc diện được miễn giấy phép lao động (GPLĐ) khi làm việc tại Việt Nam. Loại visa này giúp người nước ngoài nhập cảnh, lưu trú, và làm việc hợp pháp mà không cần xin giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Vậy cụ thể, ai là người được miễn giấy phép lao động và đủ điều kiện để xin visa LĐ1? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết visa LĐ1 là gì và thủ tục xin visa LĐ1 đầy đủ nhất theo quy định mới nhất năm 2025.


I. Visa LĐ1 là gì? Điều kiện và đối tượng được cấp thị thực LĐ1 

Visa LĐ1 (ký hiệu thị thực lao động – miễn giấy phép lao động) là loại thị thực lao động Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không thuộc diện phải xin giấy phép lao động, theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Khác với visa LĐ2 – yêu cầu phải có giấy phép lao động hợp pháp – visa LĐ1 được cấp khi người nước ngoài đủ điều kiện miễn giấy phép lao động, đồng thời cung cấp hồ sơ chứng minh rõ ràng lý do miễn khi xin cấp thị thực.


1. Visa LĐ1 là gì?

Theo khoản 6 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Visa LĐ1 là thị thực lao động cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật.

Người được cấp visa LĐ1 vẫn cần thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước khi xin visa.


2. Những đối tượng được cấp Visa LĐ1

Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), các đối tượng sau được xét cấp thị thực LĐ1:

  • Nhà đầu tưchủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam (không làm việc với hợp đồng lao động).

  • Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.

  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần tại Việt Nam không có hợp đồng lao động.

  • Người lao động kỹ thuật, chuyên gia, nhà quản lý làm việc dưới 30 ngày/lần và không quá 3 lần/năm.

  • Người làm việc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (ví dụ: các tổ chức NGO, hiệp định hợp tác song phương…).

  • Giáo viên, giảng viên nước ngoài giảng dạy theo chương trình hợp tác giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và quốc tế.

  • Nhà quản lý, chuyên gia nội bộ được tập đoàn, công ty mẹ ở nước ngoài điều động sang Việt Nam làm việc ngắn hạn.

Để biết mình có thuộc nhóm miễn giấy phép lao động hay không, người lao động nước ngoài nên liên hệ với đơn vị pháp lý hoặc công ty luật uy tín để được xác minh tình trạng pháp lý trước khi nộp hồ sơ xin visa LĐ1.


3. Sự khác biệt giữa Visa LĐ1 và Visa LĐ2

Tiêu chí Visa LĐ1 Visa LĐ2
Đối tượng Không cần giấy phép lao động Bắt buộc phải có giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý Điều 7 NĐ 152/2020/NĐ-CP Điều 10 NĐ 152/2020/NĐ-CP
Hồ sơ kèm theo Xác nhận miễn giấy phép lao động Giấy phép lao động hợp lệ
Thời hạn visa Tối đa 2 năm Tối đa 2 năm
Mục đích sử dụng Làm việc tại Việt Nam hợp pháp Làm việc tại Việt Nam hợp pháp

II. Điều kiện để xin visa LĐ1 cho người nước ngoài 

Để được cấp visa LĐ1, người nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về pháp lý, mục đích nhập cảnh, và hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là những điều kiện cụ thể mà người lao động nước ngoài cần đảm bảo để được xét cấp thị thực LĐ1 (miễn giấy phép lao động).


1. Điều kiện chung để được cấp visa LĐ1

Theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin visa LĐ1 cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Thuộc một trong các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP).

  • Có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

  • Có hộ chiếu còn hạn tối thiểu 6 tháng.

  • Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh theo Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Có đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh và làm thủ tục mời/đề nghị cấp thị thực đúng mục đích.


2. Điều kiện theo từng nhóm đối tượng được miễn giấy phép lao động

Dưới đây là một số nhóm đối tượng phổ biến được miễn giấy phép lao động – từ đó có thể xin visa LĐ1 – cùng các điều kiện cụ thể kèm theo:

a. Nhà đầu tư nước ngoài

  • Góp vốn hoặc là thành viên/cổ đông sáng lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

  • Có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh góp vốn thực tế.

  • Không ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp (làm việc với tư cách đầu tư).

b. Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hợp pháp (bản dịch công chứng nếu không phải tiếng Việt).

  • Cư trú hợp pháp tại Việt Nam, có nơi ở ổn định.

c. Thành viên HĐQT công ty cổ phần tại Việt Nam

  • Có quyết định bổ nhiệm, danh sách thành viên HĐQT do Sở KH&ĐT công bố.

  • Không ký hợp đồng lao động với công ty.

d. Người lao động làm việc dưới 30 ngày mỗi lần, không quá 3 lần/năm

  • Có lịch làm việc rõ ràng, hợp đồng dịch vụ hoặc thư mời.

  • Lịch sử xuất nhập cảnh chứng minh không quá 3 lần/năm và mỗi lần dưới 30 ngày.

e. Chuyên gia, giảng viên theo chương trình hợp tác quốc tế

  • Có thư mời hoặc hợp đồng ký giữa cơ sở giáo dục tại Việt Nam và tổ chức nước ngoài.

  • Có bằng cấp chuyên môn, kinh nghiệm làm việc phù hợp.

f. Người làm việc theo điều ước quốc tế

  • Có xác nhận từ Bộ Lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền về điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  • Làm việc đúng vị trí, mục tiêu đã ghi trong điều ước quốc tế.

g. Nhà quản lý, chuyên gia nội bộ được điều chuyển

  • Có quyết định điều động từ công ty mẹ ở nước ngoài sang Việt Nam.

  • Có hợp đồng lao động tại nước ngoài trước đó.


3. Điều kiện về bảo lãnh và mục đích nhập cảnh

Visa LĐ1 không cấp cho người nước ngoài tự túc, mà phải do một tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam đứng ra bảo lãnh. Đơn vị bảo lãnh phải:

  • Có mã số doanh nghiệp, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

  • Có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài phù hợp với chức năng ngành nghề kinh doanh.

  • Không bị xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động sử dụng người nước ngoài.


III. Hồ sơ xin visa LĐ1 gồm những gì? Hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ từ A–Z

Để được cấp visa LĐ1 (visa lao động không cần giấy phép lao động), người nước ngoài và đơn vị bảo lãnh cần chuẩn bị bộ hồ sơ pháp lý đầy đủ và đúng quy định, nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan, tổ chức được phép).

Dưới đây là toàn bộ hồ sơ xin visa LĐ1 cập nhật theo quy định mới nhất năm 2025:


1. Hồ sơ phía người nước ngoài cần cung cấp

  • Hộ chiếu bản chính còn hạn ít nhất 06 tháng và còn trang trống.

  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực (mẫu NA5 – theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) có dán ảnh 4x6cm, nền trắng.

  • Ảnh chân dung (2 ảnh 4x6cm) chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.

  • Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp theo Mẫu số 09/PLI (ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

  • Tài liệu chứng minh đối tượng được miễn giấy phép lao động, tùy theo từng trường hợp cụ thể:

    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, danh sách góp vốn (đối với nhà đầu tư).

    • Giấy đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam.

    • Quyết định bổ nhiệm HĐQT, giấy tờ công bố thành viên.

    • Hợp đồng hợp tác giáo dục (với giảng viên, giáo viên nước ngoài).

    • Quyết định điều động từ công ty mẹ (với chuyên gia, quản lý nội bộ).

    • Bản sao điều ước quốc tế (nếu thuộc trường hợp đó).

Lưu ý: Các giấy tờ nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế.


2. Hồ sơ phía doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam

  • Công văn đề nghị cấp thị thực LĐ1 cho người nước ngoài (nêu rõ mục đích, thời gian dự kiến làm việc, vị trí).

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (bản sao y công chứng).

  • Giấy giới thiệu người đi nộp hồ sơ.

  • Mẫu đơn xin nhập cảnh cho người nước ngoài (mẫu NA2) – nếu người nước ngoài xin visa tại cửa khẩu sân bay hoặc lãnh sự quán.

  • Bản kế hoạch sử dụng lao động nước ngoài (nếu được yêu cầu).


3. Nơi nộp hồ sơ và hình thức xử lý

  • Cơ quan tiếp nhận: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

  • Thời gian xử lý hồ sơ: Thông thường từ 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Hình thức cấp visa LĐ1:

    • Cấp visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.

    • Hoặc cấp visa on arrival Vietnam tại sân bay nếu có công văn chấp thuận nhập cảnh.

    • Hoặc chuyển đổi từ visa khác sang visa LĐ1 nếu người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam (có điều kiện kèm theo).


Gợi ý: Nếu bạn là doanh nghiệp lần đầu sử dụng lao động nước ngoài, việc chuẩn bị hồ sơ xin visa LĐ1 có thể gây khó khăn, rủi ro thiếu sót. Hãy để Công ty Luật HCC đồng hành, hỗ trợ bạn từ A–Z thủ tục pháp lý với cam kết:

  • Soạn thảo, kiểm tra và chuẩn bị trọn bộ hồ sơ đúng quy định.

  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với Sở Lao động và Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

  • Tư vấn miễn phí trước khi nộp hồ sơ – cam kết không phát sinh.


Tư vấn dịch vụ


Visa LĐ1 là gì? Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài
Visa LĐ1 là gì? Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài

IV. Thủ tục xin visa LĐ1 tại Việt Nam chi tiết nhất 

Thủ tục xin visa LĐ1 tại Việt Nam cần tuân thủ đúng quy trình pháp lý do Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh quy định. Đối với từng đối tượng người nước ngoài được miễn giấy phép lao động, quy trình có thể có một số điểm khác biệt nhỏ, tuy nhiên về cơ bản gồm 3 bước chính sau:


Bước 1: Xin văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động

Đây là bước bắt buộc trước khi xin visa LĐ1, để chứng minh rằng người nước ngoài thuộc diện miễn xin giấy phép lao động theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ nộp tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động (mẫu số 09/PLI).

  • Hộ chiếu, ảnh 4×6.

  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn (ví dụ: đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận đầu tư, hợp đồng điều động…).

  • Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp bảo lãnh.

Thời gian xử lý: 3 – 5 ngày làm việc.

⚠️ Lưu ý: Nếu không có xác nhận này, hồ sơ xin visa LĐ1 sẽ bị từ chối.


Bước 2: Doanh nghiệp bảo lãnh làm thủ tục xin công văn chấp thuận nhập cảnh

Sau khi có xác nhận miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp bảo lãnh cần làm thủ tục xin công văn nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh để người lao động nước ngoài được cấp visa LĐ1.

Hồ sơ gồm:

  • Mẫu NA2 (đề nghị nhập cảnh).

  • Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động.

  • Hộ chiếu người lao động.

  • Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Giấy giới thiệu nộp hồ sơ.

Nơi nộp:

Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc.

Kết quả: Công văn chấp thuận cho người nước ngoài được cấp visa LĐ1 tại:

  • Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nếu xin từ xa).

  • Cửa khẩu quốc tế (nếu xin visa tại sân bay).

  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (nếu người nước ngoài đang ở Việt Nam và xin chuyển đổi thị thực).


Bước 3: Người nước ngoài nhận visa LĐ1

Căn cứ vào nơi được chỉ định trong công văn chấp thuận, người nước ngoài có thể tiến hành nhận visa LĐ1 theo các hình thức sau:

Trường hợp 1: Cấp visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài

  • In công văn chấp thuận nhập cảnh.

  • Chuẩn bị hộ chiếu, ảnh, phí visa theo yêu cầu.

  • Nộp hồ sơ tại Lãnh sự quán nơi gần nhất.

Trường hợp 2: Cấp visa on arrival tại cửa khẩu sân bay quốc tế Việt Nam

  • Cầm công văn chấp thuận bản gốc hoặc bản mềm.

  • Điền mẫu nhập cảnh, nộp ảnh 4×6 và đóng lệ phí visa.

  • Nhận visa dán trực tiếp vào hộ chiếu.

Trường hợp 3: Xin chuyển đổi từ visa du lịch, DN1, DN2 sang visa LĐ1 trong nước

  • Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

  • Cần có giấy tờ cư trú hợp pháp và lý do chính đáng.

  • Thời gian xử lý từ 5 – 7 ngày làm việc.


Lưu ý quan trọng khi làm thủ tục xin visa LĐ1

  • Không nên tự ý xin visa LĐ1 nếu chưa có xác nhận miễn giấy phép lao động, sẽ bị từ chối hoặc cấp sai mục đích.

  • Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, trừ khi có điều ước quốc tế miễn.

  • Visa LĐ1 có thể được cấp thời hạn tối đa 2 năm, tùy thuộc vào thời gian làm việc và đề xuất từ đơn vị bảo lãnh.

  • Sau khi nhập cảnh bằng visa LĐ1, người nước ngoài cần đăng ký tạm trú tại địa phương và có thể xin thẻ tạm trú nếu đủ điều kiện.


Bạn muốn được hỗ trợ trọn gói thủ tục xin visa LĐ1 tại Việt Nam?

Công ty Luật HCC với hơn 15 năm kinh nghiệm hỗ trợ người nước ngoài và doanh nghiệp làm visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú sẽ:

✅ Kiểm tra điều kiện miễn giấy phép lao động
✅ Soạn hồ sơ, đại diện làm việc với Sở Lao động và Cục Xuất nhập cảnh
✅ Cam kết ra kết quả đúng mục đích visa LĐ1


V. Thời hạn visa LĐ1 và khả năng gia hạn tại Việt Nam

Visa LĐ1 là loại thị thực lao động đặc thù dành cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Vậy visa LĐ1 có thời hạn bao lâu? Người nước ngoài có được gia hạn visa LĐ1 khi hết hạn không? Dưới đây là giải đáp chi tiết.


1. Thời hạn visa LĐ1 là bao lâu?

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi bởi Luật số 51/2019/QH14) và hướng dẫn từ Cục Quản lý Xuất nhập cảnhvisa LĐ1 có thời hạn tối đa là 2 năm.

Tuy nhiên, thời hạn thực tế được cấp phụ thuộc vào:

  • Thời gian làm việc dự kiến trong văn bản đề nghị.

  • Thời hạn của giấy tờ xác nhận miễn giấy phép lao động.

  • Thời hạn còn lại của hộ chiếu người nước ngoài.

Ví dụ: Nếu xác nhận miễn giấy phép lao động chỉ có giá trị 1 năm, thì visa LĐ1 chỉ được cấp tối đa 1 năm theo thời hạn này.


2. Có được gia hạn visa LĐ1 không?

Có. Visa LĐ1 hoàn toàn có thể được gia hạn tại Việt Nam nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc hợp pháp tại đơn vị bảo lãnh và đáp ứng các điều kiện về cư trú.

Điều 35 Luật 47/2014/QH13 quy định: Người nước ngoài được xem xét gia hạn thị thực nếu còn lý do hợp pháp cư trú và có đề nghị của cơ quan, tổ chức bảo lãnh.


3. Điều kiện để gia hạn visa LĐ1

Để được gia hạn visa LĐ1, người nước ngoài cần:

  • Tiếp tục làm việc tại đơn vị bảo lãnh ban đầu, đúng với vị trí và chức năng đã đăng ký.

  • Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động còn thời hạn, hoặc phải xin lại nếu hết hạn.

  • Không vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh trong thời gian cư trú.

  • Có hộ chiếu còn thời hạn từ 6 tháng trở lên.


4. Hồ sơ xin gia hạn visa LĐ1

Hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài đang tạm trú, bao gồm:

  • Đơn đề nghị gia hạn thị thực (mẫu NA5).

  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn.

  • Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động (còn hiệu lực hoặc bản mới nếu đã hết hạn).

  • Giấy tờ chứng minh tiếp tục làm việc (hợp đồng, quyết định, xác nhận của doanh nghiệp).

  • Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp bảo lãnh.

  • Giấy giới thiệu của doanh nghiệp.


5. Thời gian giải quyết và lệ phí gia hạn visa LĐ1

  • Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc.

  • Lệ phí nhà nước (theo Thông tư 25/2021/TT-BTC):

    • Gia hạn visa 1 tháng: 10 USD

    • Gia hạn visa 3 tháng: 25 USD

    • Gia hạn visa 6 tháng – 1 năm: 50 – 95 USD (tuỳ thời hạn đề nghị và xét duyệt).


Kết luận & khuyến nghị pháp lý

  • Visa LĐ1 có thể được cấp tối đa 2 năm và gia hạn nhiều lần, miễn là người nước ngoài tiếp tục đủ điều kiện miễn giấy phép lao động.

  • Trường hợp visa LĐ1 sắp hết hạn nhưng giấy xác nhận miễn không còn giá trị, bắt buộc xin lại xác nhận miễn GPLĐ trước khi làm thủ tục gia hạn.

  • Để tránh bị xử phạt do quá hạn visa hoặc gián đoạn thời gian làm việc, doanh nghiệp nên chủ động kiểm tra hồ sơ và gia hạn trước ít nhất 15 ngày so với ngày hết hạn.


🎯 Bạn cần hỗ trợ gia hạn visa LĐ1 nhanh chóng, đúng pháp luật?

Công ty Luật HCC cam kết:

✅ Soát xét lại toàn bộ hồ sơ pháp lý
✅ Gia hạn đúng thời hạn visa LĐ1 – đúng lý do cư trú
✅ Tư vấn miễn phí và hỗ trợ tận nơi tại doanh nghiệp


VI. Một số lưu ý quan trọng khi làm visa LĐ1 

Việc xin visa LĐ1 – loại thị thực lao động dành cho người nước ngoài không thuộc diện phải xin giấy phép lao động – là một thủ tục có tính pháp lý chặt chẽ. Chỉ cần một sai sót nhỏ, hồ sơ có thể bị từ chối hoặc cấp sai loại thị thực, ảnh hưởng đến tư cách lưu trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Dưới đây là những lưu ý quan trọng doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần nắm rõ khi thực hiện thủ tục này.


1. Cần xác minh chắc chắn người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động

Không phải người nước ngoài nào làm việc tại Việt Nam cũng được cấp visa LĐ1. Trước khi làm hồ sơ, doanh nghiệp cần:

  • Đối chiếu kỹ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP).

  • Có tài liệu chứng minh rõ lý do miễn giấy phép lao động, như: giấy chứng nhận đầu tư, giấy kết hôn, quyết định điều động, điều ước quốc tế…

👉 Trường hợp xác định sai đối tượng có thể dẫn đến việc bị từ chối cấp visa LĐ1, buộc chuyển sang visa LĐ2 hoặc bị xử phạt hành chính do sử dụng sai mục đích thị thực.


2. Phải xin xác nhận miễn giấy phép lao động trước khi làm hồ sơ xin visa LĐ1

Đây là điều kiện bắt buộc theo quy định pháp luật. Nhiều doanh nghiệp hoặc cá nhân chủ quan, nộp hồ sơ xin visa LĐ1 trực tiếp mà không có xác nhận miễn giấy phép lao động sẽ bị:

  • Từ chối hồ sơ do không đầy đủ căn cứ pháp lý.

  • Cấp nhầm loại visa (DN1, DL…), dẫn đến sai mục đích và rủi ro cư trú trái phép.

✅ Giải pháp: Luôn xin xác nhận miễn GPLĐ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước khi làm visa.


3. Lưu ý về thời hạn visa và hộ chiếu

  • Visa LĐ1 tối đa được cấp 2 năm, nhưng thời hạn cụ thể còn phụ thuộc vào:

    • Thời hạn xác nhận miễn giấy phép lao động.

    • Thời hạn hợp tác lao động với doanh nghiệp bảo lãnh.

    • Thời hạn còn lại của hộ chiếu (nên còn trên 12 tháng).

⚠️ Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng sẽ không đủ điều kiện cấp visa LĐ1.


4. Không được tự ý đổi mục đích visa nếu chưa có văn bản pháp lý rõ ràng

Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh bằng visa khác (như DN1, DL) mà sau đó muốn chuyển sang visa LĐ1, bắt buộc phải:

  • Có đơn vị bảo lãnh hợp pháp và giải trình lý do chuyển đổi.

  • Xin công văn mới từ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để thực hiện việc chuyển đổi mục đích visa theo quy định (Điều 7 Luật 51/2019/QH14).

❌ Nếu tự ý làm việc khi chưa chuyển đổi đúng loại visa, người nước ngoài có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.


5. Lưu ý khi gia hạn hoặc xin thẻ tạm trú sau khi có visa LĐ1

  • Khi hết hạn visa LĐ1, người nước ngoài có thể gia hạn hoặc làm thẻ tạm trú LĐ1, nhưng cần đảm bảo:

    • Xác nhận miễn GPLĐ còn hiệu lực.

    • Tiếp tục làm việc đúng vị trí và đơn vị bảo lãnh ban đầu.

  • Trường hợp thay đổi đơn vị sử dụng lao động, phải thực hiện lại toàn bộ quy trình từ đầu (kể cả xác nhận miễn GPLĐ mới).


6. Doanh nghiệp bảo lãnh phải đảm bảo hồ sơ minh bạch, hợp pháp

Đơn vị bảo lãnh cho người nước ngoài xin visa LĐ1 phải:

  • Có ngành nghề phù hợp với vị trí tuyển dụng.

  • Không có vi phạm về sử dụng lao động nước ngoài.

  • Cung cấp đầy đủ giấy phép đăng ký kinh doanh, mã số thuế, mẫu dấu, chữ ký số nếu cần thiết.

✅ Trường hợp doanh nghiệp không hợp lệ, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh có thể từ chối cấp visa và đưa vào danh sách giám sát.


Khuyến nghị pháp lý

Visa LĐ1 là công cụ pháp lý quan trọng để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động. Tuy nhiên, quá trình xin visa này tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không hiểu đúng quy định hoặc không có kinh nghiệm xử lý hồ sơ.

🎯 Nếu bạn là doanh nghiệp hoặc cá nhân nước ngoài cần:

  • Xác minh thuộc diện miễn GPLĐ

  • Xin visa LĐ1 đúng quy trình, đúng mục đích

  • Hạn chế rủi ro hồ sơ bị trả lại hoặc từ chối visa

Hãy để Công ty Luật HCC đồng hành:

✅ Hỗ trợ từ A–Z hồ sơ & thủ tục pháp lý
✅ Tư vấn đúng quy định, không phát sinh chi phí ẩn
✅ Cam kết hiệu quả và bảo mật thông tin


VII. Dịch vụ xin visa LĐ1 nhanh, uy tín tại Công ty Luật HCC

Thủ tục xin visa LĐ1 cho người nước ngoài – dù không yêu cầu giấy phép lao động – vẫn đòi hỏi hiểu biết pháp lý chuyên sâu, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và xử lý đúng quy trình với các cơ quan chức năng. Sai sót nhỏ có thể khiến hồ sơ bị trả lại, chậm tiến độ tuyển dụng hoặc ảnh hưởng đến tư cách cư trú của người nước ngoài.

Vì vậy, để đảm bảo thủ tục nhanh chóng – đúng luật – không phát sinh rủi ro, hãy lựa chọn dịch vụ visa LĐ1 chuyên nghiệp từ Công ty Luật HCC – đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp luật và thủ tục hành chính cho người nước ngoài tại Việt Nam.


1. Vì sao nên chọn Công ty Luật HCC khi làm visa LĐ1?

✅ 12+ năm kinh nghiệm làm thủ tục thị thực, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
✅ Đội ngũ luật sư – chuyên viên pháp lý chuyên sâu, am hiểu Nghị định 152/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
✅ Đã xử lý hơn 1.000 hồ sơ visa LĐ1, kể cả các trường hợp phức tạp (nhà đầu tư góp vốn nhỏ, chuyên gia điều động ngắn hạn…).
✅ Hỗ trợ toàn quốc, xử lý hồ sơ ở Hà Nội, TP.HCM, Bình Dương, Đà Nẵng và các tỉnh có nhiều khu công nghiệp.
✅ Cam kết kết quả, không phát sinh chi phí bất ngờ, không làm sai mục đích visa.


2. Dịch vụ visa LĐ1 trọn gói bao gồm:

🔹 Tư vấn xác minh điều kiện miễn giấy phép lao động
🔹 Soạn thảo hồ sơ xin văn bản xác nhận miễn GPLĐ tại Sở LĐ-TB&XH
🔹 Soạn và nộp công văn nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
🔹 Đại diện doanh nghiệp/đối tác đi nộp và nhận hồ sơ
🔹 Hỗ trợ xin visa tại Đại sứ quán Việt Nam, sân bay quốc tế hoặc tại Việt Nam
🔹 Tư vấn gia hạn visa, chuyển đổi mục đích cư trú, xin thẻ tạm trú sau visa LĐ1


3. Quy trình làm việc minh bạch – chuyên nghiệp

1️⃣ Tiếp nhận thông tin & đánh giá miễn GPLĐ miễn phí
2️⃣ Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý rõ ràng
3️⃣ Soạn hồ sơ – hỗ trợ xử lý giấy tờ hợp pháp hóa, dịch thuật
4️⃣ Nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ với cơ quan chức năng
5️⃣ Trả kết quả visa tận tay – hỗ trợ hậu mãi miễn phí


4. Phản hồi từ khách hàng đã sử dụng dịch vụ visa LĐ1 tại HCC

“Công ty tôi ở Bình Dương sử dụng chuyên gia Hàn Quốc ngắn hạn, không cần giấy phép lao động. HCC đã giúp chúng tôi xin visa LĐ1 chỉ trong 5 ngày, hỗ trợ cả tiếng Hàn và làm việc cực kỳ chuyên nghiệp.”
– Trần Minh Tùng, Công ty sản xuất linh kiện ô tô (KCN VSIP)

“Chúng tôi có đầu tư nhỏ tại TP.HCM, rất khó xin visa LĐ1 vì vốn không cao. HCC đã hướng dẫn chi tiết và xử lý hồ sơ khéo léo, nhờ đó 2 nhà đầu tư Hồng Kông được cấp visa đúng diện.”
– Vivian Chen, Giám đốc đối ngoại, Tập đoàn Meihua Group


5. Liên hệ làm visa LĐ1 nhanh – không rủi ro

📞 Hotline tư vấn nhanh 24/7: 0906271359
📩 Email hỗ trợ pháp lýcongtyluat.hcc@gmail.com
🌐 Website chính thứchttps://dichvuhanhchinhcong.vn
📍 Văn phòng chúng tôi có tại Hà Nội – TP.HCM – Bình Dương – Bắc Ninh

👉 Tư vấn miễn phí, ký hợp đồng trước – thanh toán sau khi có kết quả visa.

Để tìm hiểu thêm về Visa LĐ1 là gì? Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ