Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm nhiều bước pháp lý quan trọng như: xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động, xin giấy phép lao động, và xin công văn nhập cảnh. Bài viết này hướng dẫn chi tiết từng bước theo quy định mới nhất 2025, giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài hiểu rõ điều kiện, hồ sơ, thời hạn và cách xử lý đúng pháp luật.

Từ việc chuẩn bị hồ sơ đến tiếp nhận visa tại sân bay hoặc lãnh sự quán, bạn sẽ có lộ trình rõ ràng và đầy đủ. Đây là tài liệu không thể thiếu nếu bạn muốn xin visa lao động hợp pháp và nhanh chóng tại Việt Nam.


I. Visa lao động Việt Nam là gì?

Visa lao động Việt Nam là loại thị thực (thị thực ký hiệu ) cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích làm việc hợp pháp tại doanh nghiệp, tổ chức trong nước. Đây là loại visa bắt buộc nếu người nước ngoài có nhu cầu làm việc dài hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động tại Việt Nam.

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, visa lao động Việt Nam gồm hai loại chính:

  • Visa LĐ1: Cấp cho người nước ngoài không thuộc diện phải xin giấy phép lao động, thường là các trường hợp như: thành viên góp vốn, chủ sở hữu công ty, nhà quản lý, chuyên gia đã có miễn trừ…

  • Visa LĐ2: Cấp cho người nước ngoài thuộc diện phải xin giấy phép lao động, tức là những người làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam và không được miễn giấy phép lao động.

Đặc điểm nổi bật của visa lao động Việt Nam:

  • Thời hạn visa: tối đa 2 năm.

  • Có thể gia hạn hoặc chuyển đổi thành thẻ tạm trú LĐ nếu làm việc lâu dài.

  • Là điều kiện bắt buộc để người nước ngoài làm việc hợp pháp, tránh bị xử phạt hoặc trục xuất.

Visa lao động không chỉ đảm bảo quyền lợi cư trú và làm việc cho người nước ngoài mà còn là cơ sở pháp lý để doanh nghiệp Việt Nam sử dụng lao động hợp pháp theo đúng luật.


II. Điều kiện để được cấp visa lao động

Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt NamNghị định 152/2020/NĐ-CP, để được cấp visa lao động Việt Nam (ký hiệu LĐ1, LĐ2), cả người lao động nước ngoàidoanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh đều phải đáp ứng các điều kiện pháp lý sau:


1. Điều kiện đối với người lao động nước ngoài

Người nước ngoài muốn xin visa lao động phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 12 tháng tính từ ngày dự kiến nhập cảnh.

  • giấy phép lao động hợp lệ do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện phải có giấy phép lao động (áp dụng với trường hợp được miễn giấy phép lao động).

  • hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, hoặc văn bản xác nhận từ doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

  • Không thuộc diện cấm nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc, không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế.


2. Điều kiện đối với doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh

Để được bảo lãnh cho người nước ngoài xin visa lao động, doanh nghiệp hoặc tổ chức Việt Nam phải đáp ứng:

  • giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động hợp pháp.

  • mã số thuế và hồ sơ pháp lý đầy đủ, không vi phạm pháp luật về thuế, lao động, hoặc hoạt động kinh doanh.

  • văn bản chấp thuận vị trí công việc sử dụng người nước ngoài, được phê duyệt bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

  • mối quan hệ rõ ràng và hợp pháp với người lao động nước ngoài, thể hiện qua hợp đồng, thư mời làm việc hoặc quyết định bổ nhiệm.


3. Trường hợp miễn giấy phép lao động (áp dụng visa LĐ1)

Một số trường hợp người nước ngoài không bắt buộc phải xin giấy phép lao động nhưng vẫn phải xin văn bản xác nhận miễn giấy phép trước khi làm thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài. Bao gồm:

  • Nhà đầu tư hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp tại Việt Nam.

  • Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

  • Luật sư nước ngoài đã có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.

  • Giáo viên, chuyên gia đến giảng dạy, nghiên cứu theo chương trình hợp tác.

  • Học sinh, sinh viên đến thực tập, học việc theo thỏa thuận hợp tác.

  • Người kết hôn với công dân Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam.

Lưu ý: Việc miễn giấy phép lao động không đồng nghĩa miễn visa lao động. Người nước ngoài vẫn phải thực hiện đúng quy trình xin visa LĐ1.


Xem thêm: So sánh giữa visa lao động và giấy phép lao động


Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài
Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài

III. Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài

Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là quy trình bắt buộc đối với các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng lao động quốc tế. Để người nước ngoài được cấp visa lao động hợp pháp, cần thực hiện đầy đủ theo 4 bước chính dưới đây, đúng theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định 152/2020/NĐ-CP.


Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trước khi làm thủ tục xin giấy phép lao động hoặc visa lao động, doanh nghiệp bảo lãnh cần đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài (mẫu số 01/PLI ban hành theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Tài liệu chứng minh vị trí công việc cần tuyển người nước ngoài mà không tuyển được người Việt phù hợp.

Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã được chấp thuận cho vị trí công việc cụ thể trong thời gian 12 tháng gần nhất thì có thể sử dụng văn bản đó mà không cần nộp lại.


Bước 2: Xin giấy phép lao động hoặc văn bản miễn giấy phép lao động

Sau khi có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động hoặc xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nếu thuộc trường hợp miễn).

Trường hợp xin giấy phép lao động (visa LĐ2)

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (mẫu 11/PLI).

  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn.

  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong vòng 12 tháng.

  • Phiếu lý lịch tư pháp do nước ngoài hoặc Việt Nam cấp (trong vòng 6 tháng).

  • Văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc.

  • Ảnh màu 4×6 nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

  • Hợp đồng lao động dự kiến ký kết hoặc đã ký.

Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc.

Trường hợp miễn giấy phép lao động (visa LĐ1)

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (mẫu 09/PLI).

  • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp miễn (ví dụ: giấy đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận kết hôn, quyết định bổ nhiệm, thư mời giảng dạy…).

Thời gian xử lý: 5 ngày làm việc.


Bước 3: Xin công văn chấp thuận nhập cảnh

Sau khi có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người lao động nước ngoài.

Cơ quan tiếp nhận: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

Hồ sơ gồm:

  • Mẫu NA2: Đơn đề nghị cấp visa cho người nước ngoài.

  • Mẫu NA16: Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu (chỉ nộp một lần).

  • Bản sao công chứng giấy phép lao động hoặc văn bản miễn giấy phép.

  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Lịch trình nhập cảnh: ngày, địa điểm, cửa khẩu, nơi nhận visa (Lãnh sự quán Việt Nam hoặc sân bay quốc tế).

Thời gian giải quyết: 5 – 7 ngày làm việc.

Hình thức nhận visa:

  • Tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.

  • Tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam (visa on arrival Vietnam).

  • Tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh (trường hợp xin visa tại chỗ).


Bước 4: Nhận visa và nhập cảnh vào Việt Nam

Khi công văn chấp thuận được cấp, người lao động nước ngoài sẽ thực hiện một trong các cách sau để nhận visa:

  • Nộp hộ chiếu và công văn nhập cảnh tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam để được dán visa.

  • Hoặc mang theo công văn nhập cảnh khi tới sân bay quốc tế Việt Nam để được cấp visa tại chỗ.

  • Trường hợp đã ở Việt Nam và được cấp công văn tại chỗ, người lao động có thể làm thủ tục nhận visa tại Cục Xuất nhập cảnh.

Sau khi được cấp visa, người nước ngoài có thể cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam theo đúng thời hạn ghi trên visa, đồng thời tiến hành thủ tục kê khai tạm trú tại cơ quan công an địa phương theo quy định.


Tóm tắt:
Quy trình xin visa lao động tại Việt Nam cần trải qua 4 bước: (1) Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động, (2) Xin giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn, (3) Xin công văn nhập cảnh, (4) Nhận visa và nhập cảnh. Mỗi bước đều có hồ sơ, cơ quan tiếp nhận và thời hạn giải quyết cụ thể. Việc thực hiện đúng quy trình là điều kiện bắt buộc để người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.


IV. Thời hạn và khả năng gia hạn visa lao động

Visa lao động Việt Nam là loại thị thực có thời hạn nhất định. Người nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động cần nắm rõ quy định về thời hạn visa cũng như các điều kiện, thủ tục gia hạn để đảm bảo cư trú và làm việc hợp pháp, tránh rủi ro bị xử phạt hoặc trục xuất.


1. Thời hạn của visa lao động Việt Nam

Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi năm 2019), visa lao động (ký hiệu LĐ1 hoặc LĐ2) có thời hạn cụ thể như sau:

  • Thời hạn cấp visa phụ thuộc vào thời hạn của giấy phép lao động hoặc văn bản miễn giấy phép lao động, nhưng không quá 2 năm.

  • Thời hạn visa có thể ngắn hơn nếu người lao động chỉ làm việc trong thời gian ngắn theo hợp đồng.

  • Visa có thể được cấp nhiều lần nhập cảnh hoặc một lần nhập cảnh, tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng.

Việc xác định đúng thời hạn visa ngay từ khâu xin công văn nhập cảnh là rất quan trọng để tránh các trường hợp visa hết hạn nhưng người lao động vẫn còn ở lại Việt Nam.


2. Gia hạn visa lao động: Có được không?

, visa lao động có thể được gia hạn nếu người lao động tiếp tục làm việc tại Việt Nam với cùng doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh. Tuy nhiên, việc gia hạn phải thực hiện trước khi visa hiện tại hết hạn ít nhất 5 – 7 ngày làm việc.


3. Điều kiện để được gia hạn visa lao động

  • Người nước ngoài vẫn đang làm việc tại doanh nghiệp đã bảo lãnh.

  • Giấy phép lao động (hoặc văn bản miễn) còn hiệu lực và phù hợp với thời gian xin gia hạn.

  • Không vi phạm quy định về cư trú, lao động, an ninh.

  • Doanh nghiệp bảo lãnh vẫn còn hoạt động và có nhu cầu tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài.


4. Hồ sơ xin gia hạn visa lao động

  • Đơn xin gia hạn visa (mẫu NA5).

  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn.

  • Giấy phép lao động hoặc văn bản miễn giấy phép còn hiệu lực.

  • Công văn bảo lãnh của doanh nghiệp.

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Xác nhận tạm trú từ công an địa phương (nơi người nước ngoài đang cư trú).

Nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh cấp tỉnh.

Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc.


5. Gia hạn visa lao động tại Việt Nam hay phải xuất cảnh?

Trường hợp visa hiện tại hết hạn nhưng người lao động vẫn còn giấy phép lao động hợp lệ, có thể thực hiện gia hạn visa lao động tại Việt Nam nếu không có thay đổi về nơi làm việc, chức danh, mục đích nhập cảnh.

Tuy nhiên, nếu visa hết hạn, giấy phép lao động cũng hết hạn, hoặc người lao động chuyển sang doanh nghiệp khác, sẽ phải thực hiện lại toàn bộ thủ tục từ đầu và trong nhiều trường hợp bắt buộc phải xuất cảnh – nhập cảnh lại.


6. Visa lao động hết hạn mà không gia hạn kịp thì sao?

  • Nếu người nước ngoài lưu trú quá hạn dưới 15 ngày: có thể bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

  • Nếu quá hạn trên 15 ngày: mức phạt cao hơn và có thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

  • Trường hợp tái phạm hoặc làm việc không đúng mục đích visa: có thể bị cấm nhập cảnh từ 1 – 5 năm tùy mức độ vi phạm.

Lưu ý quan trọng: Việc để visa hết hạn không những ảnh hưởng đến người lao động mà còn khiến doanh nghiệp bảo lãnh bị xử lý vi phạm hành chính.


V. Các biểu mẫu cần thiết và cách điền khi xin visa lao động

Trong quá trình xin visa lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp và người lao động cần sử dụng nhiều loại mẫu đơn hành chính bắt buộc. Việc điền chính xác nội dung biểu mẫu là yêu cầu quan trọng để hồ sơ được xét duyệt nhanh chóng, tránh bị trả lại.

Dưới đây là danh sách các mẫu đơn cần thiết theo từng bước thủ tục, kèm hướng dẫn điền ngắn gọn:


1. Mẫu số 01/PLI – Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Mục đích sử dụng: Doanh nghiệp nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để được chấp thuận vị trí tuyển dụng người nước ngoài.

Hướng dẫn điền:

  • Mục thông tin doanh nghiệp: tên, mã số thuế, người đại diện pháp luật.

  • Vị trí công việc cần tuyển, lý do không tuyển được lao động Việt Nam.

  • Dự kiến thời gian làm việc, địa điểm làm việc của người nước ngoài.


2. Mẫu số 11/PLI – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

Mục đích sử dụng: Xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Hướng dẫn điền:

  • Thông tin người lao động: họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu.

  • Vị trí công việc, chức danh dự kiến tại doanh nghiệp.

  • Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: thường khớp với thời hạn hợp đồng lao động.


3. Mẫu số 09/PLI – Văn bản đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động

Mục đích sử dụng: Áp dụng khi người nước ngoài thuộc diện không phải xin giấy phép lao động (xin visa LĐ1).

Hướng dẫn điền:

  • Khai rõ lý do miễn: ví dụ là nhà đầu tư, chuyên gia theo hợp đồng hợp tác…

  • Kèm theo tài liệu chứng minh: giấy phép đầu tư, hợp đồng hợp tác…


4. Mẫu NA2 – Tờ khai đề nghị cấp visa (xin công văn nhập cảnh)

Mục đích sử dụng: Xin công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

Hướng dẫn điền:

  • Tên người nước ngoài, ngày sinh, giới tính, số hộ chiếu, quốc tịch.

  • Mục đích nhập cảnh: ghi rõ “Làm việc” hoặc “Visa lao động”.

  • Thời gian nhập cảnh, thời hạn đề nghị cấp visa, nơi nhận visa (sân bay hoặc lãnh sự quán).

  • Thông tin doanh nghiệp bảo lãnh và người đại diện.


5. Mẫu NA16 – Đăng ký mẫu dấu, chữ ký doanh nghiệp

Mục đích sử dụng: Doanh nghiệp nộp một lần duy nhất khi lần đầu làm thủ tục bảo lãnh người nước ngoài.

Hướng dẫn điền:

  • Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật.

  • Chữ ký mẫu của người ký giấy tờ liên quan đến người nước ngoài.

  • Mẫu con dấu được sử dụng trong hồ sơ.


6. Mẫu NA5 – Tờ khai đề nghị gia hạn visa

Mục đích sử dụng: Xin gia hạn visa lao động tại Việt Nam.

Hướng dẫn điền:

  • Thông tin cá nhân người nước ngoài: họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu.

  • Loại visa hiện có, thời hạn hiện tại, thời hạn đề nghị gia hạn.

  • Lý do xin gia hạn và cam kết thực hiện đúng mục đích.


Lưu ý khi điền biểu mẫu:

  • Nội dung phải trùng khớp tuyệt đối với các tài liệu đi kèm như hộ chiếu, hợp đồng lao động, giấy phép lao động.

  • Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Việt (có thể kèm bản dịch tiếng Anh nếu yêu cầu).

  • Nên in bản A4, chữ rõ ràng, ký tên và đóng dấu đầy đủ (đối với doanh nghiệp).

  • Nếu có sai sót, cần làm lại mẫu mới. Không được sửa tay, tẩy xóa.


VI. Một số lưu ý quan trọng khi xin visa lao động

Quá trình xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu doanh nghiệp hoặc người lao động không nắm rõ quy định pháp luật. Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần đặc biệt quan tâm:


1. Không được làm việc khi chưa có visa và giấy phép lao động hợp lệ

Người nước ngoài chỉ được phép làm việc tại Việt Nam khi đã được cấp đúng loại visa (LĐ1 hoặc LĐ2) và có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận miễn. Trường hợp làm việc khi chưa được cấp đầy đủ giấy tờ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc trục xuất, còn doanh nghiệp bảo lãnh cũng bị xử phạt theo quy định.


2. Không được chuyển đổi trực tiếp từ visa du lịch sang visa lao động

Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch, e-visa hoặc các loại visa không phù hợp mục đích lao động không được chuyển đổi trực tiếp sang visa lao động trong nội địa. Trong trường hợp này, phải xuất cảnh và làm thủ tục xin visa lao động từ đầu thông qua công văn bảo lãnh.


3. Visa phải đúng mục đích sử dụng

Người nước ngoài vào Việt Nam bằng visa ký hiệu khác (ví dụ: DN, DL, TT) nhưng thực tế làm việc sẽ bị coi là sử dụng sai mục đích visa, vi phạm quy định tại Luật Xuất nhập cảnh. Trường hợp bị phát hiện sẽ bị xử lý nghiêm, từ phạt hành chính đến trục xuất và cấm nhập cảnh.


4. Hồ sơ xin visa lao động phải nhất quán và đầy đủ

Các thông tin trên biểu mẫu, hợp đồng lao động, công văn nhập cảnh, giấy phép lao động cần khớp hoàn toàn. Nếu có sai lệch, thiếu sót (ví dụ: chức danh khác nhau giữa giấy phép và visa), hồ sơ sẽ bị trả lại hoặc không được cấp visa đúng thời hạn yêu cầu.


5. Cần theo dõi sát thời hạn visa và giấy phép lao động

Người lao động và doanh nghiệp cần lưu ý mốc thời gian hết hạn visa để chủ động gia hạn trước ít nhất 5 – 7 ngày làm việc. Nếu để quá hạn mới xử lý sẽ gặp khó khăn, có thể bị phạt hoặc bị yêu cầu xuất cảnh.


6. Mỗi lần thay đổi doanh nghiệp, người nước ngoài phải xin lại visa mới

Trường hợp người lao động chuyển sang làm việc cho doanh nghiệp khác, dù cùng ngành nghề, bắt buộc phải:

  • Xin lại giấy phép lao động phù hợp với doanh nghiệp mới.

  • Xin visa mới do doanh nghiệp mới bảo lãnh.

  • Không được tiếp tục sử dụng visa lao động cũ do doanh nghiệp trước bảo lãnh.


7. Không tự ý làm hồ sơ nếu không nắm chắc quy định

Việc tự thực hiện các thủ tục pháp lý như công văn nhập cảnh, giấy phép lao động hoặc xin visa lao động đòi hỏi hiểu rõ quy định pháp luật, mẫu biểu và quy trình xử lý hồ sơ. Sai sót nhỏ có thể khiến thủ tục bị chậm trễ hoặc bị từ chối. Vì vậy, nên sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp nếu không có bộ phận pháp chế nội bộ.


Tóm lại: Việc xin visa lao động không đơn giản là nộp vài giấy tờ và chờ cấp visa. Đây là quy trình pháp lý chặt chẽ, đòi hỏi hiểu biết chuyên sâu và tuân thủ đúng quy định ở cả ba khâu: doanh nghiệp – người lao động – cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Chỉ khi thực hiện đúng trình tự và đủ điều kiện, người nước ngoài mới được cấp visa lao động và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.


VII. Dịch vụ làm visa lao động trọn gói – Nhanh chóng & Hợp pháp

Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có nhiều bước pháp lý chặt chẽ, cần nắm rõ quy định và thực hiện chính xác từng biểu mẫu. Với các doanh nghiệp không có bộ phận pháp chế chuyên trách hoặc lần đầu sử dụng lao động nước ngoài, việc tự xử lý hồ sơ thường tốn nhiều thời gian và dễ sai sót. Đó là lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp để đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.


1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ visa lao động trọn gói

Khi lựa chọn dịch vụ làm visa lao động trọn gói tại Công ty Luật HCC, khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn chi tiết từ đầu đến cuối: Lựa chọn loại visa phù hợp (LĐ1 hoặc LĐ2), xác định điều kiện cụ thể của từng trường hợp.

  • Soạn hồ sơ chuẩn pháp lý: Tối ưu từng biểu mẫu, đảm bảo thông tin thống nhất, không sai sót.

  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước: HCC trực tiếp thay mặt doanh nghiệp xử lý hồ sơ tại Sở Lao động và Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

  • Xử lý hồ sơ khẩn, nhận visa nhanh: Có thể rút ngắn thời gian xử lý với các trường hợp cần gấp.

  • Hỗ trợ nhận visa tại sân bay, lãnh sự quán: Linh hoạt theo nhu cầu và lịch trình của người lao động nước ngoài.

  • Theo dõi và nhắc lịch gia hạn: Tránh rủi ro hết hạn, bị xử phạt do quên gia hạn visa.


2. Dịch vụ dành cho ai?

  • Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu tuyển dụng hoặc sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

  • Người nước ngoài đang sinh sống hoặc làm việc tại Việt Nam cần chuyển đổi mục đích visa, gia hạn visa lao động.

  • Nhà đầu tư, chuyên gia, kỹ sư, nhà quản lý có nhu cầu làm việc dài hạn tại Việt Nam.

  • Các văn phòng đại diện, dự án hợp tác có nhu cầu mời chuyên gia nước ngoài sang làm việc.


3. Cam kết dịch vụ từ Công ty Luật HCC

  • Chi phí rõ ràng, trọn gói, không phát sinh ngoài hợp đồng.

  • Thời gian thực hiện nhanh gọn, đúng cam kết.

  • Tư vấn minh bạch theo quy định pháp luật, không sử dụng giải pháp trái phép.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối, đại diện chính thức hợp pháp.

  • Hỗ trợ toàn quốc, nhận hồ sơ tận nơi với doanh nghiệp tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành.


4. Các gói dịch vụ phổ biến

Gói dịch vụ Thời gian xử lý Nội dung
Gói cơ bản 10 – 15 ngày Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp
Gói tiêu chuẩn 7 – 10 ngày Bao gồm hỗ trợ xử lý giấy phép lao động
Gói khẩn cấp 3 – 5 ngày Ưu tiên xử lý nhanh, visa tại sân bay
Gói combo thẻ tạm trú 15 – 20 ngày Visa + thẻ tạm trú dài hạn

5. Liên hệ tư vấn và báo giá chi tiết

Công ty Luật HCC cam kết hỗ trợ khách hàng 24/7, nhận hồ sơ tận nơi, xử lý toàn quốc.

Bạn chỉ cần cung cấp hộ chiếu và thông tin dự kiến nhập cảnh, HCC sẽ lo toàn bộ thủ tục còn lại, đảm bảo người nước ngoài nhận visa đúng thời hạn và đúng mục đích sử dụng.


Để tìm hiểu thêm về Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài: Hướng dẫn chi tiết mới nhất 2025, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ