Tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp. Việc hiểu rõ điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường lao động mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình, thủ tục và các yêu cầu cần thiết để tuyển dụng lao động nước ngoài một cách hiệu quả.

Đội ngũ Luật sư – Công ty Luật HCC
Đội ngũ Luật sư – Công ty Luật HCC

Nội dung chính

I.  Cơ sở pháp lý

  • Luật lao động 2019
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
    • Chi tiết về điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài và quy trình xin giấy phép lao động.
    • Quy định rõ các trường hợp cần và không cần giấy phép lao động, thời hạn và thủ tục gia hạn giấy phép.
  • Nghị định 70/2023/NĐ-CP
    • Bổ sung và cập nhật quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài, áp dụng từ ngày 01/01/2024.
    • Nêu rõ quy định về đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, thủ tục nộp hồ sơ, và thời hạn xử lý.

II. Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài

Việc tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là các điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp cần đáp ứng để đảm bảo quy trình hợp pháp và hiệu quả.

1. Doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Điều kiện Hướng dẫn chi tiết
Khi nào được phép tuyển dụng? – Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài khi vị trí công việc yêu cầu chuyên môn, kỹ thuật hoặc kinh nghiệm đặc thù mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
Văn bản giải trình – Doanh nghiệp phải chuẩn bị văn bản giải trình rõ lý do cần tuyển lao động nước ngoài, mô tả vị trí và yêu cầu công việc.
– Văn bản cần được nộp tại cơ quan chức năng (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ban quản lý khu công nghiệp).

2. Doanh nghiệp phải đăng tin tuyển dụng lao động Việt Nam trước

Điều kiện Hướng dẫn chi tiết
Nền tảng đăng tin – Đăng tin trên:
+ Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương.
Thời gian đăng tin – Tối thiểu 15 ngày trước khi tiếp tục quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mục đích – Nhằm tìm kiếm lao động Việt Nam phù hợp. Chỉ khi không tuyển được lao động Việt Nam đáp ứng yêu cầu, doanh nghiệp mới được tiến hành tuyển dụng lao động nước ngoài.

3. Đăng ký và được chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Điều kiện Hướng dẫn chi tiết
Nộp hồ sơ tại đâu? – Tại Cục việc làm hoặc Sở lao động Thương binh và xã hội.
Thành phần hồ sơ Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
– Các tài liệu liên quan đến vị trí tuyển dụng và hồ sơ người lao động dự kiến.
Phê duyệt từ cơ quan chức năng – Chỉ được ký hợp đồng lao động với lao động nước ngoài khi nhận được văn bản chấp thuận từ cơ quan chức năng có thẩm quyền.

4. Điều kiện đối với lao động nước ngoài

Điều kiện Hướng dẫn chi tiết
Năng lực hành vi dân sự – Lao động nước ngoài phải đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật Việt Nam.
Chuyên môn và kinh nghiệm – Có chuyên môn, kỹ thuật hoặc kinh nghiệm phù hợp với công việc được tuyển dụng.
Không vi phạm pháp luật – Lao động nước ngoài không được có tiền án, tiền sự hoặc bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
Giấy phép lao động – Phải có giấy phép lao động hợp lệ hoặc thuộc diện miễn giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

5. Vị trí tuyển dụng hợp lệ

Vị trí Yêu cầu chi tiết
Chuyên gia – Có trình độ chuyên môn cao hoặc kinh nghiệm làm việc ít nhất 5 năm trong lĩnh vực liên quan.
Nhà quản lý, giám đốc điều hành – Giữ vai trò lãnh đạo trong tổ chức hoặc phụ trách một bộ phận quan trọng.
Lao động kỹ thuật – Có tay nghề cao hoặc kinh nghiệm đặc thù từ 3 năm trở lên, đáp ứng yêu cầu công việc cụ thể.
Thực tập sinh, chuyên gia tư vấn – Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế hoặc thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc dự án.

Nếu cần thêm hỗ trợ pháp lý hoặc thực hiện các thủ tục liên quan đến tuyển dụng lao động nước ngoài, liên hệ ngay với Công ty Luật HCC qua:

III. Hồ sơ tuyển dụng lao động nước ngoài để làm giấy phép lao động

Việc chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng lao động nước ngoài để làm giấy phép lao động là bước quan trọng trong quá trình hợp pháp hóa việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định và hoàn thiện các thành phần hồ sơ dưới đây để đảm bảo quá trình xét duyệt nhanh chóng và hiệu quả.


1. Hồ sơ của doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ Hướng dẫn chi tiết
Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài – Doanh nghiệp phải lập văn bản giải trình nêu rõ lý do cần tuyển dụng lao động nước ngoài, bao gồm:
+ Vị trí công việc, chức danh, yêu cầu trình độ, kỹ năng.
+ Lý do lao động Việt Nam không thể đáp ứng.
– Báo cáo này được lập theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Quyết định chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài – Do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương cấp sau khi doanh nghiệp hoàn thành giải trình nhu cầu.

2. Hồ sơ của lao động nước ngoài

Thành phần hồ sơ Chi tiết cụ thể
Hộ chiếu hợp lệ – Bản sao có chứng thực, còn thời hạn sử dụng và phù hợp với thời gian làm việc tại Việt Nam.
Giấy xác nhận không có tiền án, tiền sự – Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
– Phải dịch công chứng sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự nếu cấp ở nước ngoài.
Giấy chứng nhận sức khỏe – Cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền.
– Có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp.
Văn bản chứng minh trình độ chuyên môn – Xác nhận người lao động là:
+ Nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành.
+ Chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật với trình độ phù hợp.
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài – Văn bản được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp sau khi doanh nghiệp hoàn thành giải trình nhu cầu tuyển dụng.
Các giấy tờ liên quan khác – Tùy theo từng trường hợp, có thể bao gồm: hợp đồng lao động, thư cử lao động từ công ty mẹ, giấy chứng nhận đầu tư…

3. Cập nhật quan trọng về giấy phép lao động (2025)

  • Thời hạn giấy phép lao động:Tối đa 2 năm, có thể gia hạn nhưng không quá tổng thời gian 4 năm.
  • Thời gian xử lý hồ sơ:Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động sẽ được xử lý trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Các trường hợp miễn giấy phép lao động:Người lao động nước ngoài làm việc dưới 30 ngày/lần và không quá 90 ngày/năm. Các trường hợp đặc biệt khác theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CPNghị định 70/2023/NĐ-CP.

4. Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ

  • Hợp pháp hóa lãnh sự:Các giấy tờ do nước ngoài cấp (như giấy xác nhận không tiền án, bằng cấp) phải được dịch công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam.
  • Kiểm tra thời hạn giấy tờ:Đảm bảo giấy khám sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan còn hiệu lực khi nộp hồ sơ.
  • Sử dụng mẫu văn bản chính thức:Doanh nghiệp cần sử dụng đúng mẫu văn bản được ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP để tránh việc hồ sơ bị trả lại.

Việc chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng lao động nước ngoài để làm giấy phép lao động đúng quy định là bước đầu tiên và quan trọng để đảm bảo sự hợp pháp và hiệu quả trong việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Công ty Luật HCC cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp, mang lại sự hỗ trợ tốt nhất để quy trình này diễn ra thuận lợi.

IV. Thời hạn và gia hạn tuyển dụng lao động nước ngoài theo hợp đồng

Để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, doanh nghiệp cần hiểu rõ thời hạn hợp đồng lao động và quy trình gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Dưới đây là thông tin chi tiết giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình.


1. Thời hạn hợp đồng lao động

Nội dung Chi tiết
Thời hạn hợp đồng lao động – Thời hạn tối đa là 2 năm theo quy định pháp luật.
Gia hạn hợp đồng lao động – Có thể gia hạn hợp đồng, nhưng tổng thời gian sử dụng lao động nước ngoài không được vượt quá 4 năm.
Lưu ý quan trọng – Thời hạn hợp đồng lao động phải phù hợp với thời hạn của giấy phép lao động được cấp.

2. Gia hạn giấy phép lao động

Nội dung Chi tiết
Thời gian nộp hồ sơ – Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động trước ít nhất 45 ngày tính từ ngày giấy phép lao động hết hạn.
Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động – Bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động (theo mẫu).
+ Hợp đồng lao động gia hạn hoặc các tài liệu liên quan chứng minh tiếp tục sử dụng lao động nước ngoài.
Thời hạn gia hạn giấy phép – Giấy phép lao động có thể gia hạn nhưng không được vượt quá thời hạn 2 năm/lần gia hạn.
Lưu ý quan trọng – Thời hạn giấy phép lao động sau khi gia hạn phải phù hợp với thời gian hợp đồng lao động gia hạn và các điều kiện pháp lý liên quan.

3. Cập nhật quy định mới nhất

  • Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn:Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động sẽ được xử lý trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ và hợp lệ.
  • Điều kiện gia hạn giấy phép lao động:Người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc theo đúng nội dung đã được phê duyệt trong giấy phép lao động trước đó. Doanh nghiệp phải chứng minh nhu cầu tiếp tục sử dụng lao động nước ngoài.
  • Trường hợp không được gia hạn:Nếu tổng thời gian làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam vượt quá 4 năm. Nếu người lao động không đáp ứng các điều kiện pháp lý theo quy định hiện hành.

Việc nắm rõ thời hạn hợp đồng lao động và quy trình gia hạn giấy phép lao động là rất quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo sự liên tục trong công việc của lao động nước ngoài. Hãy liên hệ Công ty Luật HCC để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

V. Lưu ý khi tuyển dụng lao động nước ngoài

Tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật chặt chẽ và đảm bảo quyền lợi của cả người lao động lẫn doanh nghiệp. Dưới đây là những lưu ý quan trọng:


1. Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài

Yếu tố Chi tiết cần lưu ý
Vị trí công việc – Chỉ tuyển dụng vào các vị trí:
+ Quản lý, điều hành.
+ Chuyên gia có trình độ cao.
+ Lao động kỹ thuật.
Trình độ và kinh nghiệm – Người lao động nước ngoài cần có trình độ chuyên môn, kỹ thuật hoặc tay nghề đáp ứng yêu cầu công việc.

2. Thủ tục pháp lý cần thiết

Thành phần Yêu cầu chi tiết
Giải trình nhu cầu sử dụng lao động – Doanh nghiệp phải lập báo cáo giải trình và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Giấy phép lao động – Người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động hợp lệ, trừ trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Thẻ tạm trú – Sau khi có giấy phép lao động, doanh nghiệp cần xin cấp thẻ tạm trú để người lao động cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

3. Hợp đồng lao động

Yếu tố cần lưu ý Chi tiết
Thời hạn hợp đồng – Thời hạn hợp đồng không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động đã cấp.
Nội dung hợp đồng – Tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam, bao gồm các điều khoản về lương, giờ làm việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác.

4. Bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân

Loại nghĩa vụ Chi tiết cần thực hiện
Bảo hiểm xã hội – Từ năm 2018, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thuế thu nhập cá nhân – Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động nước ngoài theo quy định hiện hành.

5. Tuân thủ pháp luật Việt Nam

  • Người lao động nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ trong thời gian làm việc.
  • Doanh nghiệp cần đảm bảo người lao động được cập nhật các quyền và nghĩa vụ liên quan.

6. Trường hợp miễn giấy phép lao động

Trường hợp miễn giấy phép lao động Chi tiết
Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Trưởng văn phòng đại diện hoặc dự án – Là trưởng văn phòng đại diện, trưởng dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • Thủ tục báo cáo:
    • Dù thuộc diện miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp vẫn phải báo cáo hoặc xin xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền.

7. Lưu ý quan trọng để tối ưu quy trình tuyển dụng

  • Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
    • Đảm bảo giấy tờ của người lao động nước ngoài được dịch công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định.
  • Theo dõi thời hạn giấy phép lao động:
    • Doanh nghiệp cần lập kế hoạch gia hạn giấy phép lao động trước ít nhất 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn.
  • Đào tạo về pháp luật lao động Việt Nam:
    • Đảm bảo người lao động nước ngoài hiểu rõ và tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam trong quá trình làm việc.

Nắm vững các lưu ý khi tuyển dụng lao động nước ngoài giúp doanh nghiệp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hiệu quả trong việc sử dụng nhân sự nước ngoài. Công ty Luật HCC cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong mọi thủ tục pháp lý!

VI. Dịch vụ hỗ trợ giấy phép lao động từ Công ty Luật HCC

Công ty Luật HCC chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ giấy phép lao động dành cho doanh nghiệp và người lao động nước ngoài. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý nhanh chóng, hiệu quả và hợp pháp.


1. Dịch vụ tư vấn tuyển dụng lao động nước ngoài

Nội dung Lợi ích cho doanh nghiệp
Tư vấn điều kiện tuyển dụng – Giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định pháp luật về tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Phân tích nhu cầu sử dụng lao động – Hỗ trợ xác định rõ vị trí công việc phù hợp để đáp ứng quy định pháp lý và nhu cầu thực tế.

2. Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng

Nội dung Lợi ích cho doanh nghiệp
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác – Tối ưu hóa quy trình, đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng quy định pháp luật.
Hợp pháp hóa và công chứng giấy tờ – Xử lý các giấy tờ nước ngoài như bằng cấp, giấy khám sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp, đảm bảo tính pháp lý.

3. Đại diện làm việc với cơ quan chức năng

Nội dung Lợi ích cho doanh nghiệp
Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động – Đại diện doanh nghiệp làm việc với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng.
Hỗ trợ gia hạn, cấp lại giấy phép lao động – Đảm bảo tính liên tục trong quá trình làm việc của người lao động nước ngoài.

4. Tham khảo các dịch vụ về giấy phép lao động từ Công ty Luật HCC


5. Liên hệ ngay để được hỗ trợ


6. Tại sao nên chọn Công ty Luật HCC?

  • Kinh nghiệm chuyên sâu: Chúng tôi có đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giấy phép lao động.
  • Hiệu quả và minh bạch: Đảm bảo xử lý nhanh chóng, đúng quy định pháp luật và không phát sinh chi phí bất hợp lý.
  • Hỗ trợ toàn diện: Từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ đến đại diện làm việc với cơ quan chức năng.

7. Đăng ký dịch vụ ngay hôm nay!

⚖️ Công ty Luật HCC – Đối tác pháp lý đáng tin cậy giúp bạn thực hiện thủ tục tuyển dụng lao động nước ngoài hợp pháp, hiệu quả và chuyên nghiệp. Hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ!

NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP

- 1. Doanh nghiệp nào được phép tuyển dụng lao động nước ngoài?
  • Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài chỉ được phép tuyển dụng khi:
    • Vị trí công việc đòi hỏi chuyên môn, kỹ thuật hoặc kinh nghiệm mà lao động Việt Nam không đáp ứng được.
    • Có văn bản giải trình và được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận.
- 2. Những vị trí nào được tuyển dụng lao động nước ngoài?
  • Các vị trí được phép tuyển dụng lao động nước ngoài bao gồm:
    • Chuyên gia: Có trình độ chuyên môn cao hoặc kinh nghiệm ít nhất 5 năm trong lĩnh vực liên quan.
    • Nhà quản lý, giám đốc điều hành: Phụ trách các bộ phận hoặc toàn bộ tổ chức.
    • Lao động kỹ thuật: Có tay nghề đặc thù hoặc kinh nghiệm ít nhất 3 năm.
- 3. Người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
  • Để làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người lao động nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
    • Đủ năng lực hành vi dân sự.
    • trình độ chuyên môn, tay nghề hoặc kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc.
    • Không có tiền án, tiền sự hoặc bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
    • giấy phép lao động hợp lệ hoặc thuộc diện miễn giấy phép lao động.
- 4. Quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài như thế nào?
  • Bước 1: Đăng tin tuyển dụng lao động Việt Nam trước trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc trung tâm dịch vụ việc làm địa phương (ít nhất 15 ngày).
  • Bước 2: Nộp văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  • Bước 4: Ký hợp đồng lao động và thực hiện các thủ tục tiếp theo như xin thẻ tạm trú.
- 5. Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động?
  • Một số trường hợp được miễn giấy phép lao động bao gồm:
    • Người lao động làm việc dưới 30 ngày/lần và không quá 90 ngày/năm.
    • Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên trong công ty trách nhiệm hữu hạn.
    • Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- 6. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gì để tuyển dụng lao động nước ngoài?
  • Hồ sơ của doanh nghiệp:
    • Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
    • Quyết định chấp thuận từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Hồ sơ của người lao động nước ngoài:
    • Hộ chiếu, giấy xác nhận không có tiền án, bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn, giấy khám sức khỏe.
- 7. Thời hạn giấy phép lao động là bao lâu?
  • Thời hạn giấy phép lao động: Tối đa 2 năm.
  • Có thể gia hạn nhưng tổng thời gian không vượt quá 4 năm.
- 8. Doanh nghiệp cần làm gì khi giấy phép lao động sắp hết hạn?
  • Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động trước ít nhất 45 ngày tính từ ngày giấy phép hết hạn.
  • Hồ sơ gia hạn bao gồm:
    • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động.
    • Hợp đồng lao động gia hạn và các tài liệu liên quan.
- 9. Có bị phạt nếu tuyển dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động?
  • Có. Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài sẽ bị xử phạt hành chính nếu:
    • Người lao động nước ngoài làm việc mà không có giấy phép lao động hợp lệ.
    • Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài trái quy định pháp luật.
Để tìm hiểu thêm về ⚖️ Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
4.9/5 - (15 bình chọn)