Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài (ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) là loại thẻ do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh cấp, cho phép nhà đầu tư hoặc người đại diện góp vốn, thành viên công ty có vốn đầu tư nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam. Thời hạn thẻ từ 1 – 10 năm tùy theo giá trị vốn góp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và loại visa ĐT được cấp.

Trung tâm dịch vụ Hành chính Công- Công ty Luật HCC hướng dẫn các bạn cách làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài.


I. Căn cứ pháp lý

Việc cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định và điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019.
    → Là văn bản pháp lý nền tảng, quy định rõ điều kiện, thẩm quyền và thủ tục cấp thẻ tạm trú (bao gồm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư – ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4).

  2. Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    → Xác định tư cách nhà đầu tư, giá trị vốn góp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – căn cứ trực tiếp để phân loại thời hạn thẻ tạm trú đầu tư.

  3. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ.
    → Quy định chi tiết việc quản lý lao động là người nước ngoài tại Việt Nam, liên quan đến trường hợp nhà đầu tư đồng thời giữ chức danh quản lý trong doanh nghiệp.

  4. Thông tư số 31/2015/TT-BCA của Bộ Công an.
    → Hướng dẫn chi tiết thủ tục, biểu mẫu (NA6, NA8) và quy trình cấp thẻ tạm trú.

  5. Các văn bản hướng dẫn, công văn chuyên ngành khác của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an.


II. Đối tượng & Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú diện đầu tư bao gồm nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện doanh nghiệp nước ngoài góp vốn đầu tư tại Việt Nam, với điều kiện có hộ chiếu còn hạn, visa ký hiệu ĐT, và giấy tờ chứng minh đầu tư tại Việt Nam, đồng thời phải được tổ chức/cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh và đã đăng ký tạm trú. 

Đối tượng & Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Đối tượng & Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

1. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú đầu tư

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi 2019), các nhóm sau có thể xin cấp thẻ tạm trú đầu tư (ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3):

Lưu ý: Trường hợp vốn đầu tư dưới 3 tỷ VNĐ chỉ được cấp visa ngắn hạn (ĐT4), không được cấp thẻ tạm trú.


2. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú

Người nộp hồ sơ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng tại thời điểm xin cấp thẻ.

  • giấy tờ chứng minh hoạt động đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • visa đầu tư hợp lệ (ĐT1, ĐT2, ĐT3) hoặc giấy tờ chứng minh nhập cảnh đúng mục đích.

  • doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh hợp pháp đứng ra làm thủ tục tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

  • Không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh, cư trú theo quy định pháp luật Việt Nam.


III. Phân loại & Thời hạn thẻ tạm trú đầu tư

Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi 2019), thẻ tạm trú đầu tư được phân loại theo mức vốn góp và ký hiệu visa như sau:

Loại thẻ Điều kiện vốn góp/giấy chứng nhận đầu tư Thời hạn tối đa Ghi chú
ĐT1 Vốn góp từ 100 tỷ VNĐ trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu tiên phát triển 10 năm Thời hạn dài nhất trong nhóm thẻ đầu tư
ĐT2 Vốn góp từ 50 – dưới 100 tỷ VNĐ 5 năm Được cấp thẻ tạm trú trung hạn
ĐT3 Vốn góp từ 3 – dưới 50 tỷ VNĐ 3 năm Thường áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐT4 Vốn góp dưới 3 tỷ VNĐ Không cấp thẻ tạm trú, chỉ cấp visa tối đa 12 tháng Nhà đầu tư vẫn có thể gia hạn visa ngắn hạn

IV. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Để xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ cần bao gồm Văn bản đề nghị của doanh nghiệp bảo lãnhHộ chiếu gốcTờ khai (Mẫu NA6, NA8)Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/kinh doanh chứng minh vốn góp, và Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài. Ngoài ra, công ty bảo lãnh cần nộp Mẫu NA16 (Đăng ký mẫu dấu, chữ ký) nếu lần đầu bảo lãnh, và người nộp hồ sơ cần cung cấp Giấy giới thiệu. 

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

1. Giấy tờ chung

  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8, dán ảnh).

  • Văn bản đề nghị của doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh (Mẫu NA6).

  • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 13 tháng và có visa ĐT hợp lệ.

  • 02 ảnh màu 2x3cm nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất.


2. Giấy tờ chứng minh hoạt động đầu tư

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có tên nhà đầu tư).

  • Giấy chứng nhận đăng ký góp vốn / cổ đông / thành viên HĐQT, HĐTV (nếu là người đại diện phần vốn góp).

  • Giấy giới thiệu, con dấu và chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh.


3. Trường hợp bảo lãnh thân nhân đi kèm (vợ/chồng, con)

  • Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh (dịch công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp).

  • Đơn bảo lãnh thân nhân theo diện TT.


Như vậy, Hồ sơ xin thẻ tạm trú đầu tư gồm:

  1. Tờ khai NA8 + văn bản bảo lãnh NA6.

  2. Hộ chiếu gốc + visa ĐT.

  3. 02 ảnh 2x3cm.

  4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp.

  5. Giấy tờ chứng minh góp vốn, chức danh.


V. Quy trình thủ tục làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Quy trình cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài gồm nộp hồ sơ đầy đủ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, sau đó nhận kết quả theo giấy hẹn. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị mời, bảo lãnh, tờ khai, giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký doanh nghiệp, hộ chiếu, visa, xác nhận tạm trú, và ảnh thẻ. Các giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam là yêu cầu bắt buộc.

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam được thực hiện tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Quy trình thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Quy trình thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Văn bản đề nghị mời/bảo lãnh (Mẫu NA6).

  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8, dán ảnh).

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Hộ chiếu gốc và visa ĐT còn hiệu lực.

  • Xác nhận tạm trú từ công an địa phương.

  • 02 ảnh thẻ 2x3cm.

  • Giấy tờ chứng minh việc góp vốn hoặc chức danh quản lý tại công ty.


Các bước thực hiện

  1. Chuẩn bị hồ sơ
    Nhà đầu tư/doanh nghiệp bảo lãnh chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định.

  2. Nộp hồ sơ
    Nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng) hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Có thể nộp online qua Cổng thông tin Dịch vụ Công quốc gia.

  3. Kiểm tra hồ sơ
    Chuyên viên xuất nhập cảnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và mục đích sử dụng hồ sơ. Nếu thiếu, sẽ yêu cầu bổ sung.

  4. Nhận giấy hẹn & đóng lệ phí
    Hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Lệ phí cấp thẻ từ 145 – 165 USD/thẻ tùy thời hạn.

  5. Nhận thẻ tạm trú
    Người đại diện doanh nghiệp hoặc chính nhà đầu tư đến nhận thẻ theo giấy hẹn, ký nhận và hoàn tất thủ tục.


Quy trình cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư gồm 5 bước:

  1. Chuẩn bị hồ sơ.

  2. Nộp tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.

  3. Cơ quan chức năng kiểm tra hồ sơ.

  4. Nhận giấy hẹn và nộp lệ phí.

  5. Nhận thẻ theo ngày hẹn.


VI. Lệ phí & Chi phí dịch vụ làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Lệ phí làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định theo thời hạn của thẻ: 145 USD cho thẻ có thời hạn đến 02 năm, 155 USD cho thẻ từ trên 02 năm đến 05 năm, và 165 USD cho thẻ từ trên 05 năm đến 10 năm. Chi phí dịch vụ sẽ phụ thuộc vào đơn vị cung cấp, bao gồm các dịch vụ như xử lý hồ sơ, dịch thuật, công chứng và nộp hồ sơ lên cơ quan chức năng. 


1. Lệ phí nhà nước (theo quy định Bộ Tài chính)

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 – 2 năm: 145 USD/thẻ

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 – 5 năm: 155 USD/thẻ

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 5 – 10 năm: 165 USD/thẻ

👉 Lệ phí nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, có biên lai chính thức.


2. Chi phí dịch vụ (tham khảo tại HCC)

  • Tư vấn pháp lý, rà soát điều kiện và hồ sơ.

  • Soạn thảo, hoàn thiện tờ khai, công văn bảo lãnh.

  • Đại diện nộp và theo dõi hồ sơ tại cơ quan chức năng.

  • Hỗ trợ nhận kết quả và bàn giao tận tay khách hàng.

💰 Chi phí dịch vụ làm thẻ tạm trú phụ thuộc vào:

  • Loại thẻ (ĐT1, ĐT2, ĐT3).

  • Thời hạn thẻ mong muốn (1–10 năm).

  • Số lượng người làm thẻ (nhà đầu tư + thân nhân đi kèm).

📌 Trung bình, dịch vụ trọn gói dao động từ 500 – 1.000 USD, tùy trường hợp cụ thể.


VII. Quyền lợi của Nhà đầu tư nước ngoài khi có thẻ tạm trú đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài có thẻ tạm trú đầu tư sẽ được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh Việt Nam, có quyền lưu trú hợp pháp trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần xin gia hạn visa, có thể mua căn hộ tại Việt Nam (có giới hạn về dự án và số lượng), thực hiện các thủ tục hành chính như kết hôn, và bảo lãnh người thân (vợ, chồng, con cái) sang Việt Nam ở cùng hoặc thăm.

Khi được cấp thẻ tạm trú đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3), nhà đầu tư nước ngoài và thân nhân sẽ có nhiều quyền lợi quan trọng:


1. Cư trú dài hạn và hợp pháp tại Việt Nam

  • Thời hạn cư trú lên tới 10 năm (ĐT1).

  • Không cần xin visa ngắn hạn nhiều lần, tiết kiệm thời gian và chi phí.


2. Thuận lợi trong hoạt động đầu tư, kinh doanh

  • Dễ dàng ký kết hợp đồng, mở tài khoản ngân hàng, thực hiện giao dịch lớn.

  • Thuận tiện trong quản lý, điều hành doanh nghiệp tại Việt Nam.


3. Quyền bảo lãnh thân nhân

  • Có thể bảo lãnh vợ/chồng, con được cấp thẻ tạm trú theo diện TT.

  • Đảm bảo sự ổn định và đoàn tụ gia đình trong thời gian cư trú.


4. Thuận tiện xuất nhập cảnh

  • Dễ dàng xuất cảnh – nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn thẻ.

  • Không bị hạn chế như visa ngắn hạn (chỉ 3–12 tháng).


5. Cơ hội xin thẻ thường trú

  • Sau một thời gian cư trú liên tục bằng thẻ tạm trú đầu tư, nhà đầu tư có thể xem xét thủ tục xin thẻ thường trú, tạo cơ sở gắn bó lâu dài với Việt Nam.


VIII. Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài có thời hạn bao lâu?

👉 Tùy theo vốn góp và loại visa:

  • ĐT1: tối đa 10 năm

  • ĐT2: tối đa 5 năm

  • ĐT3: tối đa 3 năm

  • ĐT4: không được cấp thẻ, chỉ cấp visa ≤ 12 tháng.


2. Nhà đầu tư dưới 3 tỷ VNĐ có được cấp thẻ tạm trú không?

👉 Không. Nhà đầu tư góp vốn dưới 3 tỷ chỉ được cấp visa ĐT4 ngắn hạn, không được cấp thẻ tạm trú.


3. Thời gian giải quyết hồ sơ xin thẻ tạm trú đầu tư là bao lâu?

👉 Trung bình 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.


4. Có thể bảo lãnh vợ con bằng thẻ tạm trú đầu tư không?

👉 Có. Nhà đầu tư được quyền bảo lãnh vợ/chồng và con sang Việt Nam theo diện thẻ tạm trú TT (thân nhân).


5. Chi phí làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư là bao nhiêu?

👉 Lệ phí nhà nước từ 145 – 165 USD/thẻ tùy thời hạn. Nếu sử dụng dịch vụ trọn gói, tổng chi phí dao động 500 – 1.000 USD tùy hồ sơ.


IX. CTA – Dịch vụ hỗ trợ nhanh chóng tại HCC

📌 Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và cần làm thẻ tạm trú đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3) nhanh chóng, đúng quy định pháp luật, hãy để Luật HCC – Trung tâm Dịch vụ Hành chính Công đồng hành:

  • Tư vấn điều kiện, hồ sơ theo từng trường hợp cụ thể.

  • Soạn thảo, rà soát và hoàn thiện toàn bộ giấy tờ (NA6, NA8, công văn bảo lãnh).

  • Đại diện doanh nghiệp làm việc trực tiếp với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

  • Nhận kết quả nhanh chóng – chính xác – đúng hẹn.

  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú trọn gói: tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức cho khách hàng.


📞 Hotline tư vấn 24/7: 0906 271 359
📧 Email: congtyluat.hcc@gmail.com
🌐 Website: https://dichvuhanhchinhcong.vn
👉 [Đặt lịch tư vấn online miễn phí tại đây]

Để tìm hiểu thêm về Làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Điều kiện, Hồ sơ & Thủ tục- 4 loại, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ