⚖️ Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài là gì?

Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài là quá trình ký kết một thỏa thuận lao động giữa người lao động nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam. Thỏa thuận này tuân theo các quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản pháp lý liên quan nhằm:

  • Xác định quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.
  • Đảm bảo tính pháp lý trong quan hệ lao động.
  • Tránh các rủi ro pháp lý, đặc biệt là khi không có giấy phép lao động hoặc vi phạm quy định về lao động nước ngoài.

Tại sao cần ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?

Việc ký kết hợp đồng lao động với người nước ngoài giúp:

  • Doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật về lao động và nhập cư.
  • Người lao động quốc tế được hưởng đầy đủ quyền lợi như lương, bảo hiểm, chế độ phúc lợi và bảo vệ hợp pháp.
  • Ngăn chặn các tranh chấp không đáng có giữa hai bên.
Ky Hop Dong Lao Dong Voi Nguoi Nuoc Ngoai
Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài. Hướng dẫn chi tiết A – Z

Nội dung chính

I. Điều kiện pháp lý khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Khi ký kết hợp đồng lao động với người nước ngoài, doanh nghiệp và người lao động cần tuân thủ đầy đủ các điều kiện pháp lý nhằm đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi của cả hai bên. Dưới đây là các yêu cầu cụ thể:

1. Điều kiện đối với người lao động nước ngoài

Yêu cầuChi tiết
Độ tuổiNgười lao động phải từ 18 tuổi trở lên.
Năng lực hành vi dân sựCó đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.
Trình độ chuyên mônCó trình độ chuyên môn, tay nghề hoặc kinh nghiệm phù hợp với công việc được tuyển dụng.
Sức khỏeĐảm bảo đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam.
Lý lịch tư phápKhông bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
Giấy phép lao động– Phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước cấp.
Các trường hợp được miễn giấy phép lao động: chuyên gia, nhà quản lý, lao động ngắn hạn.

2. Điều kiện đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài

Yêu cầuChi tiết
Đăng ký hoạt động hợp phápPhải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động hợp lệ.
Báo cáo giải trình sử dụng lao độngNộp báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Sở lao động hoặc Cục việc làm.
Thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳBáo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quy định pháp luật.

3. Thời hạn hợp đồng lao động

Yêu cầuChi tiết
Thời hạn phù hợp giấy phép lao độngThời hạn hợp đồng lao động không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.
Gia hạn hợp đồng lao độngTrong trường hợp cần thiết, các bên có thể thỏa thuận gia hạn hoặc ký mới hợp đồng lao động nếu có thể được gia hạn giấy phép lao động.

4. Nội dung hợp đồng lao động

Hạng mụcChi tiết
Thông tin các bên– Tên, địa chỉ doanh nghiệp.
– Họ tên, số hộ chiếu, ngày sinh của người lao động.
Công việc và địa điểmMô tả cụ thể về nhiệm vụ công việc và địa điểm làm việc.
Thời hạn hợp đồngGhi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng, không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.
Mức lương và các khoản bổ sungBao gồm lương cơ bản, phụ cấp, hình thức trả lương và thời gian trả lương.
Bảo hiểm và chế độ khácQuy định rõ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ngày nghỉ phép, nghỉ lễ.

5. Nghĩa vụ bảo hiểm xã hội

Hạng mụcChi tiết
Người lao động thuộc diện tham gia– Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hợp lệ.
– Ký hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên.
Mức đóng bảo hiểm xã hộiNgười sử dụng lao động đóng 14% mức lương vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người lao động đóng 8% mức lương vào quỹ hưu trí và tử tuất.

6. Hình phạt nếu vi phạm điều kiện pháp lý

Hình thức vi phạmHình phạt
Sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phépPhạt từ 30 triệu đến 75 triệu đồng theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Không gửi hợp đồng lao động đến cơ quan chức năngPhạt từ 1 triệu đến 3 triệu đồng.

Kết luận:

Tuân thủ các điều kiện pháp lý khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài không chỉ đảm bảo sự hợp pháp trong quan hệ lao động mà còn bảo vệ quyền lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp. Nếu cần hỗ trợ, liên hệ Công ty luật HCC để được tư vấn và giải quyết thủ tục nhanh chóng!

II. Các bước ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Để ký kết hợp đồng lao động với người nước ngoài một cách hợp pháp và hiệu quả, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình dưới đây. Các bước này giúp đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi cho cả hai bên.


1. Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Hạng mụcChi tiết
Xác định vị trí công việcDoanh nghiệp cần xác định rõ vị trí công việc mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoàiNộp báo cáo đến Sở lao động thương binh và xã hội hoặc Cục việc làm để xin chấp thuận bằng văn bản.

2. Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động

Hạng mục hồ sơChi tiết
Đơn đề nghị cấp giấy phép lao độngTheo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Giấy chứng nhận sức khỏeĐược cấp bởi cơ sở y tế được công nhận tại Việt Nam hoặc nước ngoài trong vòng 12 tháng.
Phiếu lý lịch tư pháp– Cấp tại nước ngoài hoặc Việt Nam, còn hiệu lực trong vòng 6 tháng.
Chứng minh trình độ chuyên mônBằng cấp, chứng chỉ, giấy tờ xác nhận kinh nghiệm làm việc của người lao động nước ngoài.
Hộ chiếu (bản sao công chứng)Hộ chiếu còn hiệu lực.
Các tài liệu bổ sung khácTheo yêu cầu của từng loại hình công việc và quy định pháp luật.

3. Nộp hồ sơ và nhận giấy phép lao động

Hạng mụcChi tiết
Nơi nộp hồ sơSở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian xử lýTrong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quảDoanh nghiệp nhận giấy phép lao động hoặc thông báo từ chối (kèm lý do).

4. Ký kết hợp đồng lao động

Hạng mụcChi tiết
Thời điểm ký kếtSau khi người lao động được cấp giấy phép lao động, hợp đồng lao động phải được ký trước ngày bắt đầu làm việc.
Thời hạn hợp đồngPhù hợp với thời hạn của giấy phép lao động.
Nội dung hợp đồng– Công việc, địa điểm làm việc, thời gian làm việc.
– Mức lương, phụ cấp, quyền lợi, bảo hiểm xã hội.
– Quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.

5. Gửi hợp đồng lao động đến cơ quan chức năng

Hạng mụcChi tiết
Thời hạn gửiTrong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng lao động.
Nơi nhậnSở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép lao động.
Hình thức xử phạt nếu vi phạmPhạt tiền từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng nếu không thực hiện đúng thời hạn.

6. Thực hiện các nghĩa vụ liên quan

Hạng mụcChi tiết
Đăng ký mã số thuếĐăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho người lao động nước ngoài tại cơ quan thuế.
Thực hiện nghĩa vụ thuếKhấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân đúng quy định.
Tham gia bảo hiểm xã hộiThực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo hiểm xã hội nếu hợp đồng từ đủ 12 tháng trở lên và người lao động thuộc đối tượng tham gia.

7. Gia hạn hợp đồng lao động (nếu cần)

Hạng mụcChi tiết
Thời điểm gia hạnTrước khi hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động hết hạn ít nhất 30 ngày.
Hồ sơ gia hạnBao gồm: văn bản đề nghị gia hạn, hợp đồng lao động cũ, giấy phép lao động hiện tại.

Kết luận:
Việc thực hiện đầy đủ các bước ký hợp đồng lao động với người nước ngoài giúp doanh nghiệp và người lao động đảm bảo quyền lợi và tuân thủ quy định pháp luật. Nếu cần hỗ trợ, liên hệ ngay với Công ty luật HCC để được tư vấn chi tiết và xử lý thủ tục nhanh chóng!

III. Quyền lợi và nghĩa vụ khi ký hợp đồng lao động với lao động nước ngoài

Khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài, cả doanh nghiệp và người lao động đều có các quyền lợinghĩa vụ pháp lý được quy định rõ ràng. Dưới đây là bảng tổng hợp giúp bạn dễ dàng nắm bắt.


1. Quyền lợi của người lao động nước ngoài

Quyền lợiChi tiết
Làm việc hợp pháp tại Việt NamĐược làm việc theo quy định pháp luật với giấy phép lao động hợp lệ hoặc diện miễn giấy phép lao động.
Hưởng lương và phúc lợi– Được nhận mức lương phù hợp với trình độ, kinh nghiệm.
– Hưởng các chế độ phụ cấp, thưởng, và phúc lợi theo quy định trong hợp đồng.
Tham gia bảo hiểm xã hộiThuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên.
Quyền nghỉ phép và nghỉ lễĐược hưởng chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ theo luật lao động Việt Nam.
Bảo vệ quyền lợi lao độngĐược tham gia tổ chức đại diện người lao động và yêu cầu bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
Đơn phương chấm dứt hợp đồngCó quyền chấm dứt hợp đồng lao động theo đúng quy định pháp luật.

2. Nghĩa vụ của người lao động nước ngoài

Nghĩa vụChi tiết
Thực hiện công việc theo hợp đồng– Hoàn thành công việc được giao theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Chấp hành nội quy lao độngTuân thủ các quy định về giờ làm việc, nội quy an toàn, và văn hóa doanh nghiệp.
Đóng bảo hiểm xã hộiThực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định nếu thuộc diện tham gia.
Bảo vệ tài sản doanh nghiệpGiữ gìn và sử dụng đúng mục đích các tài sản, thiết bị được giao.

3. Quyền lợi của doanh nghiệp

Quyền lợiChi tiết
Quyền tuyển dụng lao động nước ngoàiTuyển dụng người nước ngoài cho các vị trí phù hợp nếu lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
Quản lý và điều hành lao độngBố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh, đảm bảo tuân thủ hợp đồng lao động.
Xử lý vi phạm kỷ luật lao độngÁp dụng biện pháp kỷ luật lao động khi người lao động vi phạm nội quy hoặc hợp đồng.
Chấm dứt hợp đồng lao độngQuyền chấm dứt hợp đồng lao động nếu người lao động vi phạm nghiêm trọng các điều khoản đã thỏa thuận.

4. Nghĩa vụ của doanh nghiệp

Nghĩa vụChi tiết
Thực hiện hợp đồng lao độngTuân thủ đầy đủ các cam kết trong hợp đồng lao động.
Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao độngĐóng 14% mức lương vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định bảo hiểm xã hội.
Bảo đảm an toàn lao độngCung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ và đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động.
Tôn trọng quyền lợi của người lao độngĐảm bảo người lao động được nhận đầy đủ các quyền lợi theo hợp đồng và pháp luật.

5. Các quyền và nghĩa vụ chung khi ký hợp đồng lao động

Quyền và nghĩa vụ chungChi tiết
Bảo vệ quyền lợi hợp phápCả hai bên đều có quyền yêu cầu pháp luật bảo vệ nếu quyền lợi bị xâm phạm.
Tuân thủ pháp luật Việt NamNgười lao động nước ngoài và doanh nghiệp phải chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
Hợp tác và đối thoạiĐối thoại trực tiếp để giải quyết các vướng mắc và đạt được sự đồng thuận trong quan hệ lao động.

Kết luận:
Việc tuân thủ quyền lợi và nghĩa vụ khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài không chỉ đảm bảo mối quan hệ lao động hài hòa mà còn giúp cả hai bên tránh các rủi ro pháp lý. Hãy liên hệ Công ty luật HCC để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết trong việc quản lý lao động nước ngoài!

IV. Mẫu hợp đồng lao động dành cho người nước ngoài

Việc sử dụng mẫu hợp đồng lao động dành cho người nước ngoài giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật, đồng thời cung cấp một khuôn khổ rõ ràng cho quan hệ lao động. Dưới đây là các yêu cầu cơ bản và mẫu tham khảo.


1. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động

Hạng mụcChi tiết
Thông tin về các bên– Tên, địa chỉ doanh nghiệp, người đại diện pháp luật.
– Họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi cư trú, số hộ chiếu của người lao động.
Công việc và địa điểm làm việc– Mô tả chi tiết nhiệm vụ, vị trí và địa điểm làm việc.
Thời hạn hợp đồng– Phù hợp với thời hạn ghi trong giấy phép lao động.
Thời gian làm việc và nghỉ ngơi– Quy định rõ giờ làm việc, thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ theo pháp luật Việt Nam.
Mức lương và các khoản bổ sung– Ghi rõ mức lương, phụ cấp, hình thức trả lương, thời gian thanh toán.
Chế độ bảo hiểm– Quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu áp dụng.
Trang bị bảo hộ lao động– Cung cấp các trang thiết bị cần thiết nếu công việc có yếu tố nguy hiểm.
Chế độ đào tạo– Cam kết đào tạo, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động (nếu có).
Điều khoản khác– Các điều khoản bổ sung liên quan đến bảo mật, chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp.

2. Mẫu hợp đồng lao động tham khảo

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: … /HĐLĐ/…

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):

  • Tên doanh nghiệp: …
  • Người đại diện: Ông/Bà …
  • Chức vụ: …
  • Địa chỉ: …
  • Điện thoại: …
  • Mã số thuế: …

BÊN B (Người lao động):

  • Họ và tên: …
  • Ngày sinh: …
  • Giới tính: …
  • Quốc tịch: …
  • Hộ chiếu số: …
  • Địa chỉ thường trú: …

Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng lao động với các điều khoản sau:

Điều 1: Công việc và địa điểm làm việc

  • Công việc: …
  • Địa điểm làm việc: …

Điều 2: Thời hạn hợp đồng

  • Loại hợp đồng: Xác định thời hạn.
  • Thời gian: Từ ngày … đến ngày …

Điều 3: Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi

  • Thời gian làm việc: …
  • Thời gian nghỉ ngơi: …

Điều 4: Mức lương và các khoản bổ sung

  • Mức lương cơ bản: …
  • Phụ cấp: …
  • Hình thức trả lương: …
  • Thời hạn thanh toán: …

Điều 5: Bảo hiểm và chế độ phúc lợi

  • Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật.

Điều 6: Trang bị bảo hộ lao động

  • Cung cấp: …

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Quyền và nghĩa vụ của Bên A: …
  • Quyền và nghĩa vụ của Bên B: …

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

  • Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B)
(Ký, ghi rõ họ tên)


3. Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng lao động

Hạng mụcChi tiết
Ngôn ngữ hợp đồngHợp đồng nên được lập song ngữ Việt – Anh để người lao động nước ngoài dễ hiểu.
Thời điểm ký kếtHợp đồng phải được ký trước khi người lao động bắt đầu làm việc.
Gửi hợp đồng đến cơ quan chức năngGửi bản sao hợp đồng lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép lao động.

Kết luận:
Việc sử dụng mẫu hợp đồng lao động dành cho người nước ngoài giúp doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên. Để được hỗ trợ chi tiết và cung cấp mẫu hợp đồng chuyên nghiệp, liên hệ ngay Công ty luật HCC!

V. Các lưu ý khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định và điều kiện pháp lý quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp, quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên. Dưới đây là các lưu ý cần thiết:


1. Đảm bảo tính hợp pháp của giấy phép lao động

Hạng mụcChi tiết
Giấy phép lao động hợp lệNgười lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước cấp, trừ các trường hợp được miễn.
Kiểm tra thông tin trên giấy phép lao độngĐảm bảo các thông tin như tên, vị trí làm việc, thời hạn phù hợp với công việc và hợp đồng lao động.

2. Thời hạn hợp đồng lao động

Hạng mụcChi tiết
Thời hạn hợp đồngThời hạn hợp đồng lao động phải phù hợp với thời hạn của giấy phép lao động.
Gia hạn hợp đồngCó thể gia hạn hợp đồng nếu giấy phép lao động được gia hạn hợp lệ trước khi hết hạn.

3. Nội dung hợp đồng lao động

Hạng mụcChi tiết
Thông tin cơ bản về các bênGhi rõ thông tin doanh nghiệp và người lao động như tên, địa chỉ, họ tên, số hộ chiếu.
Quyền lợi và nghĩa vụ rõ ràngQuy định rõ ràng về mức lương, chế độ bảo hiểm, thời gian làm việc và quyền lợi nghỉ phép.
Điều khoản an toàn lao độngCung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động nếu công việc có yếu tố nguy hiểm.

4. Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo với cơ quan chức năng

Hạng mụcChi tiết
Thời hạn gửi hợp đồng lao độngDoanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động đến cơ quan cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc.
Báo cáo định kỳBáo cáo định kỳ về tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

5. Thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội

Hạng mụcChi tiết
Đối tượng bắt buộc tham giaNgười lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam với hợp đồng từ 12 tháng trở lên.
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội– Người sử dụng lao động đóng 14% mức lương vào quỹ hưu trí và tử tuất.
– Người lao động đóng 8% mức lương vào quỹ hưu trí và tử tuất.

6. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động nước ngoài

Hạng mụcChi tiết
Hưởng chế độ nghỉ phép và phúc lợiĐảm bảo quyền lợi nghỉ phép, nghỉ lễ và phúc lợi tập thể theo quy định của pháp luật.
Bảo vệ quyền lợi hợp phápNgười lao động nước ngoài có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện nếu quyền lợi bị xâm phạm.

7. Quản lý và lưu trữ hồ sơ

Hạng mụcChi tiết
Lưu trữ hợp đồng lao độngBản sao hợp đồng lao động và giấy phép lao động phải được lưu trữ đầy đủ trong hồ sơ của doanh nghiệp.
Kiểm tra định kỳKiểm tra định kỳ hồ sơ và giấy phép lao động để đảm bảo các tài liệu luôn hợp lệ.

Kết luận:
Việc tuân thủ các lưu ý khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính pháp lý mà còn tạo dựng mối quan hệ lao động hài hòa và ổn định. Liên hệ ngay với Công ty luật HCC để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết!

V. Dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và hỗ trợ từ công ty luật HCC

Công ty luật HCC tự hào là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý toàn diện, đặc biệt trong lĩnh vực hợp đồng lao động với người nước ngoài. Với kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kiến thức, HCC mang đến sự hỗ trợ tối ưu cho doanh nghiệp và người lao động nước ngoài tại Việt Nam.


1. Lý do chọn dịch vụ tại công ty luật HCC

Lợi íchChi tiết
Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệmCác luật sư và chuyên viên pháp lý tại HCC có nhiều năm kinh nghiệm xử lý các vấn đề lao động nước ngoài.
Dịch vụ toàn diện và nhanh chóngHỗ trợ từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục pháp lý đến quản lý hợp đồng lao động.
Tuân thủ pháp luật tối đaĐảm bảo các quy trình được thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật Lao động và các nghị định liên quan.
Tiết kiệm thời gian và chi phíGiảm thiểu rủi ro pháp lý, tối ưu hóa thời gian xử lý và chi phí cho doanh nghiệp.

2. Dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động nước ngoài tại HCC

Dịch vụChi tiết
Dịch vụ làm giấy phép lao động– Hỗ trợ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
– Tư vấn trường hợp miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
Gia hạn giấy phép lao độngHỗ trợ gia hạn giấy phép lao động khi giấy phép gần hết hạn.
Cấp lại giấy phép lao độngThực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động khi bị mất, hỏng, hoặc có sự thay đổi thông tin.
Tư vấn hợp đồng lao động– Soạn thảo hợp đồng lao động song ngữ Việt – Anh.
– Tư vấn các điều khoản phù hợp với quy định pháp luật và thực tế doanh nghiệp.
Báo cáo sử dụng lao động nước ngoàiHỗ trợ doanh nghiệp lập báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

3. Quy trình thực hiện dịch vụ tại HCC

BướcChi tiết
1. Tiếp nhận thông tinThu thập thông tin từ doanh nghiệp và người lao động, xác định nhu cầu cụ thể.
2. Tư vấn chi tiếtTư vấn quy trình pháp lý, các tài liệu cần chuẩn bị và giải pháp tối ưu cho từng trường hợp.
3. Chuẩn bị hồ sơSoạn thảo, kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ liên quan đến giấy phép lao động và hợp đồng lao động.
4. Đại diện thực hiện thủ tụcĐại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng và xử lý các yêu cầu bổ sung (nếu có).
5. Theo dõi và hoàn thànhCập nhật tiến độ, nhận kết quả và bàn giao giấy phép, hợp đồng hoặc hồ sơ liên quan.

4. Cam kết dịch vụ từ HCC

Cam kếtChi tiết
Đúng pháp luậtTất cả các thủ tục đều được thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành.
Minh bạch và rõ ràngChi phí dịch vụ, tiến trình thực hiện luôn được công khai minh bạch.
Thời gian nhanh chóngHỗ trợ xử lý nhanh, đảm bảo tiến độ công việc của doanh nghiệp.
Hỗ trợ tận tâmĐội ngũ chuyên viên luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

5. Chi phí dịch vụ hợp lý

Loại dịch vụChi phí tham khảo
Xin giấy phép lao động mớiTùy theo hồ sơ và vị trí làm việc, liên hệ để nhận báo giá chi tiết.
Gia hạn giấy phép lao độngLinh hoạt theo thời hạn gia hạn và yêu cầu của khách hàng.
Cấp lại giấy phép lao độngHỗ trợ với mức phí tối ưu, phù hợp với tình trạng giấy phép bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin.

6. Liên hệ ngay để được hỗ trợ

Thông tin liên hệChi tiết
📞 Hotline0906271359
📧 Emailcongtyluat.hcc@gmail.com
🔗 WebsiteCông ty luật HCC

Kết luận:
Sử dụng dịch vụ từ Công ty luật HCC giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, đồng thời tối ưu hóa thời gian và chi phí. Hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP

- 1. Người nước ngoài cần giấy phép lao động để ký hợp đồng không?

Trả lời:

  • Có. Người nước ngoài cần có giấy phép lao động hợp lệ do cơ quan chức năng cấp trước khi ký hợp đồng lao động, trừ các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
- 2. Có giới hạn thời hạn hợp đồng lao động với người nước ngoài không?

Trả lời:

  • Thời hạn hợp đồng lao động không được vượt quá thời hạn ghi trong giấy phép lao động. Nếu giấy phép lao động được gia hạn, hợp đồng lao động có thể được gia hạn tương ứng.
- 3. Doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ gì khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?

Trả lời:

  • Hồ sơ gồm:
    • Giấy phép lao động hoặc văn bản miễn giấy phép lao động.
    • Hộ chiếu (bản sao công chứng).
    • Giấy chứng nhận sức khỏe của người lao động nước ngoài.
    • Hợp đồng lao động với đầy đủ các điều khoản theo quy định pháp luật.
- 4. Hợp đồng lao động với người nước ngoài cần lập bằng ngôn ngữ nào?

Trả lời:

  • Hợp đồng lao động cần được lập song ngữ Việt – Anh hoặc ngôn ngữ khác theo thỏa thuận, đảm bảo cả hai bên đều hiểu rõ nội dung.
- 5. Quy định về mức lương và chế độ phúc lợi cho người lao động nước ngoài là gì?

Trả lời:

  • Người lao động nước ngoài được hưởng mức lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Các phúc lợi như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác được áp dụng tương tự lao động Việt Nam nếu đáp ứng đủ điều kiện.
- 6. Doanh nghiệp cần báo cáo hợp đồng lao động với cơ quan chức năng không?

Trả lời:

  • Có. Doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc từ ngày ký kết hợp đồng.
- 7. Các trường hợp miễn giấy phép lao động bao gồm những gì?

Trả lời:

  • Một số trường hợp phổ biến được miễn giấy phép lao động:
    • Người nước ngoài làm việc dưới 30 ngày/ngày công tác.
    • Chuyên gia hoặc nhà quản lý cấp cao di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp.
    • Người nước ngoài thực hiện dự án quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- 8. Có cần đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài không?

Trả lời:

  • Có, nếu người lao động nước ngoài có:
    • Hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên.
    • Giấy phép lao động hoặc văn bản miễn giấy phép lao động hợp lệ.
- 9. Điều gì xảy ra nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?

Trả lời:

  • Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 30 triệu đến 75 triệu đồng tùy mức độ vi phạm, theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Để tìm hiểu thêm về ⚖️ Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài: Hướng dẫn & dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (11 bình chọn)
Liên hệ