Bạn có biết có tới 20 trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam? Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), một số đối tượng đặc biệt không cần làm thủ tục xin giấy phép lao động. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ:
- Những trường hợp cụ thể được miễn giấy phép lao động.
- Hướng dẫn thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động.
Dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Nội dung chính
I. Những trường hợp không cần xin giấy phép lao động
1. Miễn giấy phép lao động theo vai trò và vị trí công việc
- Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Người vào Việt Nam làm việc tại vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật với thời gian dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm.
2. Miễn giấy phép lao động theo thời gian làm việc ngắn hạn
- Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 3 tháng để chào bán dịch vụ.
- Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh mà chuyên gia Việt Nam không xử lý được.
3. Miễn giấy phép lao động theo quy định quốc tế và ngoại giao
- Trường hợp được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
- Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được làm việc theo điều ước quốc tế.
- Người có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
4. Miễn giấy phép lao động theo mục đích giáo dục, nghiên cứu và tình nguyện
- Người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập.
- Người được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy hoặc nghiên cứu.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam hoặc thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
5. Miễn giấy phép lao động theo hoạt động kinh doanh và dịch vụ
- Người di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong cam kết với WTO, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Người vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện nhiệm vụ trong chương trình, dự án ODA.
6. Miễn giấy phép lao động theo thỏa thuận và hợp đồng
- Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết.
Kết luận:
Việc phân loại các trường hợp miễn giấy phép lao động không cần xin giấy phép lao động giúp doanh nghiệp và người lao động dễ dàng xác định điều kiện miễn trừ. Tuân thủ đúng quy định pháp luật không chỉ đảm bảo tính hợp pháp trong sử dụng lao động nước ngoài mà còn giúp quá trình làm việc tại Việt Nam trở nên thuận lợi hơn.
Nếu cần tư vấn hoặc hỗ trợ thủ tục, hãy liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
- 📞 Hotline: 0906271359
- 📧 Email: congtyluat.hcc@gmail.com
- 🔗 Website: Công ty Luật HCC
II. Thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động
Để đảm bảo người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong các trường hợp được miễn giấy phép lao động, cần thực hiện thủ tục xác nhận theo quy định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Người sử dụng lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị xác nhận: Sử dụng Mẫu số 09/PLI theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Hộ chiếu: Bản sao có chứng thực, còn giá trị sử dụng.
- Giấy khám sức khỏe: Được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài, trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Trừ các trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giấy phép lao động, bao gồm:
- Hợp đồng lao động.
- Văn bản cam kết.
- Các giấy tờ liên quan khác.
Lưu ý:
- Các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
2. Nộp hồ sơ ở đâu?
- Địa điểm nộp: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Thời gian nộp: Trước ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
3. Thời gian xử lý
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Trường hợp không xác nhận, cơ quan sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của văn bản xác nhận
- Thời hạn tối đa: Không quá 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp cấp lại: Văn bản xác nhận cũng có thời hạn tối đa là 02 năm.
5. Các trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận nhưng cần báo cáo
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp sau không cần làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc:
- Người vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Lưu ý:
- Báo cáo phải được thực hiện trước ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Kết luận:
Dù thuộc diện miễn giấy phép lao động, người sử dụng lao động vẫn phải hoàn tất thủ tục xác nhận để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Việc này giúp đảm bảo tính hợp pháp khi sử dụng lao động nước ngoài và tránh các rủi ro pháp lý.
Để biết thêm chi tiết hoặc nhận hỗ trợ, bạn có thể tham khảo bài viết:
Việc tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình xác nhận miễn giấy phép lao động diễn ra thuận lợi. Điều này không chỉ đảm bảo người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh các rủi ro hành chính.
Nếu cần hỗ trợ chi tiết về thủ tục, liên hệ ngay với Công ty Luật HCC:
- 📞 Hotline: 0906271359
- 📧 Email: congtyluat.hcc@gmail.com
- 🔗 Website: Công ty Luật HCC
III. Dịch vụ hỗ trợ miễn giấy phép lao động
Công ty Luật HCC cung cấp dịch vụ hỗ trợ miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam, mang đến nhiều lợi ích thiết thực cho khách hàng.
1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Công ty Luật HCC
- Tiết kiệm thời gian: Công ty hỗ trợ toàn bộ quy trình, từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đến nhận kết quả, giúp khách hàng không phải lo lắng về các thủ tục pháp lý phức tạp.
- Chi phí hợp lý: Cam kết giá cả cạnh tranh, phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng, đảm bảo dịch vụ chất lượng mà không phát sinh chi phí không cần thiết.
2. Các dịch vụ liên quan
Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép lao động:
- Tư vấn chi tiết và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Hướng dẫn từng bước thực hiện thủ tục một cách chính xác và nhanh chóng.
- Xem thêm tại: Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép lao động.
Miễn giấy phép lao động:
- Tư vấn các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
- Hỗ trợ thực hiện thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động, đảm bảo hợp pháp và tuân thủ đúng quy định.
- Xem chi tiết tại: Thủ tục miễn giấy phép lao động.
Gia hạn giấy phép lao động:
- Hỗ trợ khách hàng thực hiện gia hạn giấy phép lao động khi sắp hết hạn.
- Đảm bảo quá trình làm việc của người lao động nước ngoài không bị gián đoạn.
- Tìm hiểu thêm tại: Gia hạn giấy phép lao động.
3. Đội ngũ chuyên nghiệp và tận tâm
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về pháp luật lao động, Công ty Luật HCC cam kết:
- Đảm bảo tính hợp pháp trong tất cả các thủ tục.
- Hỗ trợ khách hàng một cách tận tâm, nhanh chóng, và hiệu quả.
- Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng với chất lượng dịch vụ vượt trội.
4. Liên hệ ngay Công ty Luật HCC để được hỗ trợ
- 📞 Hotline: 0906271359
- 📧 Email: congtyluat.hcc@gmail.com
- 🔗 Website Công ty Luật HCC
Công ty Luật HCC – Giải pháp pháp lý hiệu quả và đáng tin cậy cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam!
IV. Kết luận
Việc xác định và thực hiện đúng thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động là bước quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và thuận lợi trong việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Các trường hợp miễn giấy phép lao động, nếu được xử lý đúng quy định, không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn tránh được các rủi ro pháp lý.
Công ty Luật HCC cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động nước ngoài trong mọi bước của quy trình, từ tư vấn đến hoàn tất thủ tục. Với đội ngũ chuyên gia pháp lý tận tâm và giàu kinh nghiệm, HCC mang đến giải pháp tối ưu nhất, đảm bảo quyền lợi của khách hàng trong mọi trường hợp.
NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP
1. Ai thuộc diện miễn giấy phép lao động tại Việt Nam?
Người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động bao gồm các đối tượng sau:
Trưởng văn phòng đại diện, dự án, hoặc chịu trách nhiệm chính tại tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên tại công ty TNHH.
Người làm việc dưới 30 ngày/lần và không quá 3 lần trong một năm.
2. Tôi cần làm gì để xác nhận miễn giấy phép lao động?
Người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ xác nhận miễn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm:
Văn bản đề nghị xác nhận.
Hộ chiếu.
Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Hồ sơ cần được nộp trước ít nhất 10 ngày làm việc trước khi người lao động bắt đầu làm việc.
3. Các trường hợp không cần làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động?
Một số trường hợp không cần làm thủ tục xác nhận nhưng phải báo cáo với cơ quan chức năng, bao gồm:
Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 3 tháng để chào bán dịch vụ.
Luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Thời gian xử lý hồ sơ xác nhận miễn giấy phép lao động là bao lâu?
Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu không được chấp thuận, cơ quan chức năng sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động có hiệu lực trong bao lâu?
Thời hạn của văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động là tối đa 02 năm, tương ứng với thời hạn của một trong các trường hợp miễn trừ.
6. Người nước ngoài không cần giấy phép lao động trong trường hợp nào?
Người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau, theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP:
Là trưởng văn phòng đại diện, chủ sở hữu, hoặc thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Là chuyên gia, giám đốc điều hành làm việc dưới 30 ngày/lần, không quá 3 lần/năm.
Là tình nguyện viên, người giảng dạy, nghiên cứu được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Thuộc diện quy định trong điều ước quốc tế hoặc di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết WTO.
Là người xử lý sự cố kỹ thuật hoặc chào bán dịch vụ dưới 3 tháng.
7. Những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?
Theo Điều 4, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm:
1. Người nước ngoài là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty TNHH.
Người nước ngoài là thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Người nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong cam kết WTO, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí, và vận tải.
3. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức tại Trung ương hoặc cấp tỉnh đã ký kết.
4. Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 3 tháng để:
Thực hiện chào bán dịch vụ.
Xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp mà chuyên gia Việt Nam không thể xử lý được.
5. Luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Các trường hợp trên không cần xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài từ cơ quan chức năng.
8. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Để chứng minh người lao động nước ngoài thuộc diện không cần xin giấy phép lao động, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau (tùy thuộc vào trường hợp cụ thể):
1. Hợp đồng lao động hoặc văn bản xác nhận vị trí công việc:
Áp dụng cho trưởng văn phòng đại diện, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, hoặc người chịu trách nhiệm chính trong tổ chức quốc tế, phi chính phủ.
2. Giấy tờ chứng minh vốn góp:
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu xác nhận vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên đối với chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH, công ty cổ phần.
3. Văn bản bổ nhiệm hoặc quyết định công tác:
Đối với người di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết WTO.
4. Thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế:
Văn bản ký kết giữa cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh với tổ chức nước ngoài.
5. Hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp:
Bản sao hộ chiếu và giấy tờ chứng minh thời gian làm việc (nếu làm việc dưới 3 tháng).
6. Văn bản cam kết hoặc tài liệu liên quan:
Tình nguyện viên cần giấy xác nhận từ cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế.
7. Giấy phép hành nghề:
Luật sư nước ngoài cần giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
8. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân:
Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam?
Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được miễn giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP:
Người lao động nước ngoài đã kết hôn hợp pháp với công dân Việt Nam.
Có giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân hợp pháp như:
Giấy chứng nhận kết hôn (được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền).
Giấy xác nhận hộ khẩu chung hoặc tài liệu chứng minh cùng sinh sống tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam (có thẻ tạm trú hoặc giấy phép lưu trú).