Visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) là loại thị thực dành cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức có vốn đầu tư vào Việt Nam, thành lập doanh nghiệp hoặc tham gia dự án đầu tư tại Việt Nam.
Bài viết này cung cấp hướng dẫn đầy đủ về các loại visa ĐT (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), điều kiện xin visa đầu tư Việt Nam, hồ sơ, thủ tục, thời hạn và cách gia hạn. Ngoài ra, bài viết cũng phân tích rủi ro pháp lý, so sánh với các loại visa khác và giải đáp các tình huống thực tế, giúp người nước ngoài dễ dàng tiếp cận và sử dụng visa đầu tư hợp pháp tại Việt Nam.
Nội dung chính
I. Visa đầu tư Việt Nam là gì?
Visa đầu tư Việt Nam (ký hiệu Visa ĐT) là loại thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức có vốn đầu tư tại Việt Nam, nhằm mục đích nhập cảnh, cư trú hợp pháp để thực hiện hoạt động đầu tư, góp vốn hoặc quản lý doanh nghiệp có vốn FDI.
Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, sửa đổi bởi Luật số 51/2019/QH14), visa đầu tư là loại thị thực có thời hạn dài và có thể chuyển đổi sang thẻ tạm trú (TRC) nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Căn cứ pháp lý chính:
-
Luật số 51/2019/QH14 – Khoản 1 Điều 8: quy định các loại thị thực, trong đó có visa ĐT
-
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP – Điều 8: quy định điều kiện cấp visa cho nhà đầu tư
Visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) là thị thực cấp cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc đại diện tổ chức có vốn góp tại Việt Nam. Loại visa này cho phép cư trú hợp pháp để thực hiện hoạt động đầu tư, theo quy định của Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
![Visa đầu tư Việt Nam (Visa ĐT) – Hướng dẫn toàn diện cho nhà đầu tư nước ngoài [2025] 1 Visa đầu tư Việt Nam (Visa ĐT)](https://dichvuhanhchinhcong.vn/wp-content/uploads/2025/04/Visa-dau-tu-Viet-Nam-Visa-DT.jpg)
II. Phân loại visa đầu tư: Visa ĐT1 – ĐT4
Theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, visa đầu tư Việt Nam được phân thành 4 loại dựa trên mức vốn góp và tính chất của dự án đầu tư. Mỗi loại visa sẽ tương ứng với thời hạn cư trú khác nhau và quyền lợi khác nhau trong quá trình lưu trú.
1. Bảng phân loại các loại visa đầu tư Việt Nam
Loại visa | Điều kiện cấp | Thời hạn tối đa | Có thể cấp thẻ tạm trú? |
---|---|---|---|
Visa ĐT1 | Nhà đầu tư góp vốn từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ | 5 năm | ✔ Có |
Visa ĐT2 | Góp vốn từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng | 5 năm | ✔ Có |
Visa ĐT3 | Góp vốn từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng | 3 năm | ✔ Có |
Visa ĐT4 | Góp vốn dưới 3 tỷ đồng | 12 tháng | ✘ Không |
2. Giải thích chi tiết từng loại visa đầu tư
Visa ĐT1 – Visa cho nhà đầu tư chiến lược
-
Áp dụng cho những nhà đầu tư có năng lực tài chính lớn hoặc đầu tư vào các dự án đặc biệt ưu đãi.
-
Được cấp visa dài hạn và ưu tiên xét cấp thẻ tạm trú, thậm chí có thể đề xuất cơ chế cư trú lâu dài.
Visa ĐT2 – Nhà đầu tư quy mô lớn
-
Phù hợp với những nhà đầu tư có dự án quy mô vừa trở lên.
-
Được hưởng thời hạn visa tối đa (5 năm), có thể chuyển sang thẻ tạm trú và bảo lãnh cho người thân.
Visa ĐT3 – Nhà đầu tư vừa
-
Dành cho nhóm nhà đầu tư phổ biến, đầu tư vào công ty vừa và nhỏ.
-
Dù không dài hạn như ĐT1-2, nhưng vẫn có thể xin cấp thẻ tạm trú nếu duy trì điều kiện đầu tư.
Visa ĐT4 – Visa cho nhà đầu tư nhỏ
-
Visa ngắn hạn (1 năm), không đủ điều kiện xin thẻ tạm trú.
-
Phù hợp cho các cá nhân mới thành lập doanh nghiệp, công ty quy mô nhỏ hoặc góp vốn thử nghiệm.
3. Căn cứ pháp lý:
-
Khoản 1, Điều 8 – Luật số 51/2019/QH14: quy định các loại thị thực theo ký hiệu.
-
Điều 8 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: quy định chi tiết điều kiện về mức vốn góp tương ứng với từng loại visa ĐT.
Visa đầu tư Việt Nam gồm 4 loại: ĐT1 (≥100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi, thời hạn 5 năm), ĐT2 (50–<100 tỷ, 5 năm), ĐT3 (3–<50 tỷ, 3 năm), và ĐT4 (<3 tỷ đồng, 12 tháng). Chỉ ĐT1–3 đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
III. Đối tượng được cấp visa ĐT
Theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và những cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Cụ thể, các đối tượng được cấp visa ĐT bao gồm:
1. Nhà đầu tư cá nhân nước ngoài
-
Là người mang quốc tịch nước ngoài trực tiếp góp vốn, mua cổ phần hoặc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
-
Có tên trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) với tư cách là cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu công ty.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
-
Là cá nhân nước ngoài được bổ nhiệm làm giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch HĐTV hoặc chủ tịch HĐQT tại doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment).
3. Người đại diện theo ủy quyền của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
-
Tổ chức đầu tư nước ngoài cử cá nhân sang Việt Nam thực hiện quyền đại diện, giám sát hoạt động đầu tư tại doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
4. Nhà đầu tư là cá nhân thuộc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài
-
Trường hợp tổ chức đầu tư nước ngoài thành lập công ty con hoặc chi nhánh tại Việt Nam, cá nhân được cử sang làm việc để đại diện cho quyền lợi của tổ chức đó cũng có thể được xét cấp visa ĐT.
Căn cứ pháp lý:
-
Điều 8 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Quy định về ký hiệu, đối tượng và điều kiện cấp visa đầu tư.
-
Khoản 1, Điều 8 – Luật số 51/2019/QH14: Phân loại và mục đích của từng loại visa.
Visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, người đại diện pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức có vốn đầu tư tại Việt Nam, theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
IV. Điều kiện để được cấp visa đầu tư Việt Nam
Theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) cần phải đáp ứng đồng thời các điều kiện pháp lý, tài chính và giấy tờ liên quan đến hoạt động đầu tư thực tế.
1. Có tư cách pháp lý là nhà đầu tư hợp pháp
Là cá nhân hoặc đại diện tổ chức nước ngoài có tên trên:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) hoặc
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) với tư cách nhà đầu tư/góp vốn.
2. Có mức vốn đầu tư phù hợp với loại visa ĐT
Góp vốn đạt mức tối thiểu theo phân loại visa:
- ĐT1: từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành ưu đãi
- ĐT2: từ 50 đến dưới 100 tỷ đồng
- ĐT3: từ 3 đến dưới 50 tỷ đồng
- ĐT4: dưới 3 tỷ đồng
Việc không chứng minh được mức vốn hợp lệ là căn cứ từ chối cấp visa đầu tư.
3. Hoạt động đầu tư có thật, đang hoạt động hợp pháp
Doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư phải:
- Đang hoạt động thực tế tại Việt Nam
- Không vi phạm nghĩa vụ báo cáo đầu tư, nghĩa vụ thuế hoặc pháp luật về doanh nghiệp
4. Có hộ chiếu còn thời hạn hợp lệ
Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất:
- 06 tháng nếu xin visa ngắn hạn
- 12 tháng trở lên nếu xin visa dài hạn hoặc kết hợp xin thẻ tạm trú (TRC)
5. Không thuộc diện cấm nhập cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam
-
Không vi phạm pháp luật Việt Nam
-
Không nằm trong danh sách cấm nhập cảnh, chưa từng bị trục xuất
Căn cứ pháp lý:
-
Điều 8 – Luật số 51/2019/QH14: Xác định loại visa đầu tư và điều kiện.
-
Điều 8 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Quy định điều kiện cụ thể về mức vốn, giấy tờ, hoạt động đầu tư.
Điều kiện xin visa đầu tư Việt Nam gồm: có tư cách nhà đầu tư hợp pháp, vốn đầu tư đủ theo loại ĐT, hoạt động đầu tư hợp pháp tại Việt Nam, hộ chiếu còn hiệu lực và không vi phạm pháp luật.
V. Hồ sơ xin visa đầu tư cho người nước ngoài
Để được cấp visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT), nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Dưới đây là danh mục hồ sơ cơ bản cần thiết:
1. Tờ khai đề nghị cấp visa – Mẫu NA5
-
Do doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh lập và ký tên đóng dấu.
-
Nếu nộp tại cửa khẩu, cần có văn bản chấp thuận nhập cảnh trước.
2. Hộ chiếu gốc của nhà đầu tư
Phải còn thời hạn tối thiểu:
- 06 tháng nếu xin visa ngắn hạn
- 12 tháng trở lên nếu xin visa dài hạn hoặc làm thẻ tạm trú
3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
-
Bản sao y công chứng hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu
-
Thể hiện rõ thông tin nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn
4. Giấy giới thiệu hoặc văn bản bảo lãnh của doanh nghiệp
-
Xác nhận người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích đầu tư hợp pháp
-
Do người đại diện pháp luật ký và đóng dấu công ty
5. Tờ khai mẫu NA16 (đăng ký con dấu, chữ ký mẫu)
-
Bắt buộc đối với doanh nghiệp lần đầu làm thủ tục xuất nhập cảnh cho người nước ngoài
6. Công văn chấp thuận nhập cảnh (trường hợp xin visa tại cửa khẩu hoặc Đại sứ quán)
-
Do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp
-
Là cơ sở để Đại sứ quán/Lãnh sự quán hoặc cửa khẩu Việt Nam cấp visa
7. Một số giấy tờ bổ sung (nếu có yêu cầu):
-
Văn bản chứng minh nguồn vốn đầu tư
-
Văn bản giải trình mục đích nhập cảnh
-
Ảnh 4×6 (nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng)
Lưu ý pháp lý khi chuẩn bị hồ sơ:
-
Hồ sơ phải thống nhất thông tin giữa các tài liệu: tên nhà đầu tư, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở.
-
Nếu đầu tư qua tổ chức trung gian (ví dụ công ty mẹ), cần có giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ chứng minh liên kết vốn.
-
Trường hợp có nhiều nhà đầu tư, mỗi người xin visa ĐT phải chuẩn bị hồ sơ riêng.
Căn cứ pháp lý:
-
Điều 16 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Thủ tục cấp thị thực cho nhà đầu tư
-
Thông tư 31/2015/TT-BCA: Hướng dẫn biểu mẫu NA5, NA16 trong quản lý xuất nhập cảnh
Hồ sơ xin visa đầu tư Việt Nam gồm: Mẫu NA5, hộ chiếu gốc, giấy chứng nhận đầu tư, giấy bảo lãnh của công ty, tờ khai NA16, công văn chấp thuận nhập cảnh, và các giấy tờ liên quan khác.
VI. Thủ tục xin visa đầu tư tại Việt Nam
Thủ tục xin visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) được thực hiện theo quy trình 3 bước, áp dụng cho cả trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Việt Nam hoặc xin visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục theo đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Trước tiên, doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh hoặc cá nhân nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo danh mục đã liệt kê tại Mục V – Hồ sơ xin visa đầu tư.
Lưu ý:
-
Đảm bảo giấy tờ đầu tư (IRC/ERC) còn hiệu lực.
-
Kiểm tra hộ chiếu, văn bản bảo lãnh và các mẫu tờ khai đúng quy định hiện hành.
2. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Thủ tục sẽ khác nhau tùy thuộc vào nơi nộp hồ sơ:
Trường hợp 1: Xin visa tại Việt Nam (cho người đã ở Việt Nam hợp pháp)
Nộp tại: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, chi nhánh tại:
- Hà Nội
- TP. Hồ Chí Minh
- Đà Nẵng
Cách nộp:
- Doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Trường hợp 2: Xin visa tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
-
Bước 1: Doanh nghiệp Việt Nam nộp công văn đề nghị chấp thuận nhập cảnh (mẫu NA2) tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
-
Bước 2: Sau khi được chấp thuận, nhà đầu tư mang bản sao công văn đến Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại để nhận visa.
3. Nhận kết quả visa ĐT
Thời gian giải quyết:
- Trung bình từ 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hình thức cấp visa:
- Visa dán vào hộ chiếu
- Hoặc cấp thị thực tại cửa khẩu nếu có công văn cho phép
Quy trình thủ tục xin visa ĐT tại Việt Nam:
Thủ tục xin visa đầu tư Việt Nam gồm: (1) Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, (2) Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc xin công văn nhập cảnh, (3) Nhận kết quả sau 5–7 ngày làm việc.
Căn cứ pháp lý:
-
Điều 16 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Thủ tục và cơ quan giải quyết visa ĐT
-
Thông tư 31/2015/TT-BCA: Hướng dẫn biểu mẫu NA5, NA2
VII. Thời hạn visa đầu tư – Có được gia hạn không?
Thời hạn của visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) phụ thuộc vào loại visa được cấp (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), đồng thời việc gia hạn visa đầu tư cũng phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
1. Thời hạn của từng loại visa đầu tư
Loại visa | Mức vốn góp | Thời hạn tối đa | Có cấp thẻ tạm trú? |
---|---|---|---|
ĐT1 | Từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành/địa bàn ưu đãi | 10 năm | ✔ Có |
ĐT2 | Từ 50 – dưới 100 tỷ đồng | 5 năm | ✔ Có |
ĐT3 | Từ 3 – dưới 50 tỷ đồng | 3 năm | ✔ Có |
ĐT4 | Dưới 3 tỷ đồng | 12 tháng | ✘ Không |
Lưu ý quan trọng: Chỉ visa ĐT1, ĐT2, ĐT3 được phép xin thẻ tạm trú (TRC) với thời hạn tương ứng. Visa ĐT4 không được chuyển sang thẻ tạm trú.
2. Có được gia hạn visa đầu tư không?
✅ Có, nếu người nước ngoài vẫn duy trì đủ điều kiện đầu tư và hoạt động đầu tư còn hợp lệ tại Việt Nam. Tuy nhiên, hình thức và thời hạn gia hạn phải phù hợp với từng loại visa.
3. Điều kiện để được gia hạn visa đầu tư
-
Visa cũ còn thời hạn hoặc hết hạn không quá lâu.
-
Hoạt động đầu tư còn đang diễn ra (doanh nghiệp chưa giải thể hoặc ngừng hoạt động).
-
Thông tin trên giấy tờ đầu tư (IRC/ERC) không thay đổi so với hồ sơ cấp visa ban đầu.
-
Không vi phạm pháp luật, không thuộc diện bị trục xuất hoặc cấm nhập cảnh.
4. Thủ tục gia hạn visa đầu tư Việt Nam
Hồ sơ gia hạn bao gồm:
-
Đơn xin gia hạn visa (mẫu NA5)
-
Hộ chiếu gốc
-
Visa cũ (còn hoặc mới hết hạn)
-
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký doanh nghiệp
-
Văn bản bảo lãnh của doanh nghiệp/tổ chức
Nơi nộp hồ sơ:
-
Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng)
Thời gian xử lý:
-
Khoảng 5–7 ngày làm việc
5. Trường hợp nên chuyển sang thẻ tạm trú (TRC)
Thay vì gia hạn visa mỗi 12 tháng (ĐT4), nếu đáp ứng đủ điều kiện, nhà đầu tư nên xin thẻ tạm trú để:
-
Tiết kiệm chi phí gia hạn visa thường xuyên
-
Cư trú dài hạn và ổn định hơn
-
Bảo lãnh người thân vào Việt Nam dễ dàng hơn
Căn cứ pháp lý:
-
Khoản 2 Điều 8 – Luật số 51/2019/QH14: Thời hạn visa
-
Điều 16 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Gia hạn visa đầu tư
-
Thông tư 31/2015/TT-BCA: Biểu mẫu NA5, NA8
Thời hạn visa đầu tư Việt Nam từ 12 tháng đến 5 năm tùy loại (ĐT1–ĐT4). Visa ĐT có thể được gia hạn nếu đáp ứng điều kiện về đầu tư, giấy phép còn hiệu lực và không vi phạm pháp luật.
VIII. Có nên xin thẻ tạm trú thay vì visa ĐT?
Đối với nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu cư trú dài hạn tại Việt Nam, thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) là giải pháp ưu việt hơn so với visa đầu tư (visa ĐT). Việc lựa chọn xin TRC hay tiếp tục gia hạn visa ĐT cần căn cứ vào thời hạn dự kiến cư trú, mức vốn đầu tư và mục đích đầu tư thực tế.
1. Thẻ tạm trú là gì? Có liên quan gì đến visa đầu tư?
Thẻ tạm trú (TRC) là giấy tờ cư trú dài hạn được cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam, có giá trị thay thế visa, giúp miễn visa nhiều lần trong thời hạn thẻ.
Người được cấp visa ĐT1, ĐT2, ĐT3 hoàn toàn có thể nộp hồ sơ để xin cấp thẻ tạm trú tương ứng.
2. Ưu điểm của thẻ tạm trú so với visa đầu tư
Tiêu chí | Visa đầu tư (ĐT) | Thẻ tạm trú (TRC) |
---|---|---|
Thời hạn | 12 tháng – 5 năm | 1 năm – 5 năm |
Gia hạn | Phải gia hạn liên tục | Không cần gia hạn thường xuyên |
Phí | Tính theo từng lần cấp | Một lần duy nhất trong thời hạn |
Nhập cảnh | Cần visa nhiều lần | Miễn visa trong thời hạn TRC |
Bảo lãnh người thân | Có giới hạn | ✔ Dễ dàng hơn |
Cư trú ổn định | Kém ổn định hơn | ✔ Ổn định lâu dài |
Tỷ lệ từ chối khi xuất cảnh/nhập cảnh | Cao hơn | Rất thấp |
3. Khi nào nên xin thẻ tạm trú thay vì gia hạn visa đầu tư?
Bạn nên xin thẻ tạm trú thay vì visa ĐT trong các trường hợp sau:
-
Được cấp visa ĐT1, ĐT2 hoặc ĐT3
-
Dự định cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên
-
Đầu tư có tính ổn định, doanh nghiệp hoạt động lâu dài
-
Muốn bảo lãnh vợ/chồng/con sang Việt Nam cư trú hợp pháp
-
Muốn tiết kiệm thời gian, chi phí gia hạn hàng năm
4. Điều kiện xin thẻ tạm trú cho nhà đầu tư
-
Đang sử dụng visa ĐT1, ĐT2, ĐT3 còn hiệu lực
-
Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy đăng ký doanh nghiệp thể hiện vai trò nhà đầu tư
-
Có hộ chiếu còn thời hạn trên 12 tháng
-
Không thuộc trường hợp cấm nhập cảnh hoặc bị xử lý vi phạm
5. Căn cứ pháp lý:
-
Điều 37 – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh (sửa đổi 2019): Về cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư
-
Điều 16 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết cấp TRC đối với người có visa ĐT
Nếu bạn có visa ĐT1, ĐT2 hoặc ĐT3 và muốn cư trú dài hạn, nên xin thẻ tạm trú để ổn định hơn, tiết kiệm chi phí và dễ dàng bảo lãnh người thân.
IX. So sánh visa đầu tư với các loại visa khác
Hiện nay, người nước ngoài có thể được cấp các loại visa phổ biến như visa đầu tư (ĐT), visa doanh nghiệp (DN) và visa lao động (LĐ). Việc lựa chọn loại visa phù hợp tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh, vai trò tại Việt Nam và loại hình hoạt động được pháp luật công nhận.
1. Bảng so sánh visa ĐT, visa DN và visa LĐ
Tiêu chí | Visa đầu tư (ĐT) | Visa doanh nghiệp (DN1, DN2) | Visa lao động (LĐ1, LĐ2) |
---|---|---|---|
Mục đích | Góp vốn, đầu tư, thành lập công ty | Làm việc với doanh nghiệp Việt Nam | Làm việc dài hạn, có hợp đồng lao động |
Đối tượng | Nhà đầu tư nước ngoài hoặc đại diện tổ chức có vốn FDI | Chuyên gia, đối tác, kỹ thuật viên, nhà quản lý đến làm việc ngắn hạn | Người lao động nước ngoài được tuyển dụng tại VN |
Yêu cầu giấy tờ đặc biệt | Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký doanh nghiệp có tên nhà đầu tư | Giấy mời, văn bản cử sang làm việc | Giấy phép lao động (trừ LĐ1) |
Thời hạn tối đa | 12 tháng – 5 năm tùy loại ĐT | 12 tháng | 2 năm |
Có cấp thẻ tạm trú? | ✔ (ĐT1, ĐT2, ĐT3) | ✔ | ✔ |
Gia hạn được không? | ✔ Có | ✔ Có | ✔ Có |
Chuyển đổi mục đích được không? | ✘ Trường hợp phổ biến phải xin mới | ✔ Nếu có đủ điều kiện | ✔ Nếu chuyển mục đích phù hợp |
Được bảo lãnh người thân? | ✔ Dễ dàng hơn (TRC) | Có thể nhưng hạn chế | Có thể nếu có TRC hợp lệ |
2. Nhận xét tư vấn từ góc độ pháp lý
-
Visa đầu tư (ĐT) phù hợp với những người có vốn và mong muốn cư trú lâu dài tại Việt Nam. Đây là loại thị thực duy nhất không yêu cầu giấy phép lao động nhưng có thể xin thẻ tạm trú dài hạn (1–5 năm).
-
Visa DN được cấp cho chuyên gia hoặc đối tác đến làm việc ngắn hạn, có thể linh hoạt chuyển mục đích nếu trở thành nhà đầu tư.
-
Visa LĐ là visa bắt buộc cho người lao động được tuyển dụng chính thức, yêu cầu có giấy phép lao động do Sở Lao động cấp.
3. Lưu ý khi lựa chọn loại visa phù hợp
-
Nếu bạn có vốn đầu tư và dự định cư trú lâu dài, nên chọn visa ĐT + thẻ tạm trú.
-
Nếu bạn chưa đầu tư nhưng có công việc cụ thể tại công ty Việt Nam, nên xin visa DN hoặc visa LĐ.
-
Tránh sử dụng visa không đúng mục đích vì có thể bị từ chối gia hạn, phạt vi phạm hành chính hoặc trục xuất.
Căn cứ pháp lý:
-
Luật số 51/2019/QH14: Điều 8 – các loại visa
-
Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Điều 8 – điều kiện cấp visa đầu tư, visa lao động
-
Nghị định 144/2021/NĐ-CP: Điều kiện làm việc của người nước ngoài
Visa ĐT dành cho nhà đầu tư, có thời hạn đến 5 năm và không yêu cầu giấy phép lao động. Visa DN phù hợp cho đối tác đến làm việc ngắn hạn, còn visa LĐ yêu cầu có hợp đồng và giấy phép lao động.
X. Những rủi ro pháp lý khi sử dụng visa đầu tư sai mục đích
Việc sử dụng visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT) không đúng mục đích quy định là hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam về xuất nhập cảnh, có thể dẫn đến xử phạt hành chính, trục xuất, hoặc bị từ chối cấp visa trong tương lai. Dưới đây là các rủi ro thường gặp:
1. Mượn tư cách đầu tư để nhập cảnh trái phép
-
Một số cá nhân không thực sự đầu tư nhưng góp vốn hình thức hoặc mượn danh công ty để xin visa ĐT.
-
Thực tế không tham gia điều hành, không có vai trò thực tế tại doanh nghiệp.
👉 Đây là hành vi khai báo gian dối mục đích nhập cảnh, vi phạm Điều 17 – Luật số 47/2014/QH13, có thể bị:
-
Hủy visa, không cho nhập cảnh
-
Phạt hành chính từ 5 – 20 triệu đồng
-
Bị trục xuất khỏi Việt Nam
2. Dùng visa ĐT để đi làm thuê, lao động trái phép
-
Sử dụng visa ĐT để làm việc tại công ty khác, ký hợp đồng lao động hoặc điều hành không đúng doanh nghiệp mình đăng ký.
➡ Đây là sai mục đích visa, vi phạm nghiêm trọng quy định về thị thực:
-
Có thể bị hủy visa ngay lập tức
-
Không được gia hạn visa hoặc xin thẻ tạm trú
-
Bị xử lý theo quy định tại Điều 17, Điều 20 – Nghị định 144/2021/NĐ-CP
3. Đầu tư không đủ vốn hoặc đầu tư “trên giấy”
-
Khai báo góp vốn nhưng không nộp tiền thật vào doanh nghiệp.
-
Dự án không hoạt động, không có báo cáo đầu tư định kỳ → bị nghi ngờ “đầu tư giả”.
➡ Bị cơ quan quản lý:
-
Từ chối cấp lại hoặc gia hạn visa ĐT
-
Đưa vào diện giám sát, kiểm tra pháp lý
-
Không được cấp thẻ tạm trú
4. Sử dụng visa ĐT đã hết hạn nhưng không gia hạn đúng quy định
-
Tiếp tục cư trú tại Việt Nam khi visa đã hết hạn từ 1 – 15 ngày hoặc lâu hơn mà không khai báo.
➡ Bị xử phạt hành chính, có thể:
-
Phạt từ 500.000 đồng đến 20 triệu đồng
-
Cưỡng chế xuất cảnh
-
Ghi nhận trong hồ sơ lưu trú quốc gia
5. Hệ lụy dài hạn về nhập cảnh
Nếu vi phạm visa đầu tư, cá nhân đó có thể bị:
- Từ chối cấp visa trong các lần tiếp theo
- Đưa vào danh sách cảnh báo cư trú
- Không đủ điều kiện xin thẻ tạm trú hoặc visa dài hạn
Căn cứ pháp lý xử lý vi phạm:
-
Luật số 47/2014/QH13 (sửa đổi bởi Luật 51/2019/QH14): Điều 17, Điều 20
-
Nghị định 144/2021/NĐ-CP: Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xuất nhập cảnh
-
Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Điều kiện cấp visa ĐT
✅ Giải pháp pháp lý khuyến nghị
-
Luôn thực hiện hoạt động đầu tư thật, có vốn góp thực tế
-
Xin visa đúng mục đích và không sử dụng sai loại visa
-
Trường hợp đã sai, nên liên hệ luật sư để hợp thức hóa cư trú trước khi bị xử lý
-
Tốt nhất nên chuyển sang thẻ tạm trú (TRC) nếu có điều kiện
Sử dụng visa đầu tư Việt Nam sai mục đích như mượn danh, không góp vốn thật, làm thuê trái phép… có thể bị phạt tiền, trục xuất và từ chối cấp visa trong tương lai.
XII. Dịch vụ làm visa đầu tư Việt Nam – Công ty Luật HCC
Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài đang gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ, hiểu đúng quy định pháp lý, hoặc cần hoàn thiện nhanh thủ tục xin visa đầu tư Việt Nam (visa ĐT), chúng tôi – Công ty Luật HCC – sẵn sàng đồng hành cùng bạn.
Lý do chọn dịch vụ visa ĐT tại HCC
✅ Chuyên nghiệp & am hiểu pháp luật Việt Nam
-
Đội ngũ luật sư chuyên sâu về đầu tư – xuất nhập cảnh – doanh nghiệp FDI
-
Am hiểu toàn bộ hệ thống pháp luật từ Luật đầu tư đến Luật cư trú
✅ Hồ sơ chính xác, chuẩn từng chi tiết nhỏ
-
Soạn thảo đầy đủ bộ hồ sơ visa đầu tư, không thiếu – không sai
-
Trực tiếp làm việc với Cục Quản lý xuất nhập cảnh
✅ Tư vấn theo từng trường hợp cụ thể
-
Đánh giá mức vốn, loại visa phù hợp (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
-
Hướng dẫn chuyển đổi visa, xin thẻ tạm trú hoặc bảo lãnh người thân
✅ Cam kết thời gian và hiệu quả
-
Hoàn tất thủ tục nhanh – rõ ràng – đúng quy trình
-
Bảo mật tuyệt đối thông tin nhà đầu tư và doanh nghiệp
Quy trình 05 bước làm visa đầu tư tại HCC
-
Tiếp nhận yêu cầu & tư vấn sơ bộ miễn phí
-
Kiểm tra hồ sơ đầu tư & tư cách pháp lý
-
Soạn hồ sơ xin visa đầu tư và công văn nhập cảnh
-
Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ – theo dõi tiến độ
-
Trả kết quả và hỗ trợ sau cấp visa (gia hạn, TRC, bảo lãnh thân nhân)
Cam kết của chúng tôi
-
Tư vấn đúng luật – không rủi ro pháp lý
-
Không phát sinh chi phí ẩn
-
Hỗ trợ toàn quốc – hỗ trợ từ xa cho khách hàng nước ngoài
-
Chi phí cạnh tranh, rõ ràng, có hóa đơn đầy đủ
Liên hệ ngay để được tư vấn & hỗ trợ trực tiếp:
-
Hotline (24/7): 📞 0906271359
-
Email: ✉️ congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: 🌐 https://dichvuhanhchinhcong.vn
HCC – Đối tác pháp lý tin cậy của nhà đầu tư quốc tế tại Việt Nam.
Câu hỏi thường gặp
❓ Tôi đầu tư 2,8 tỷ đồng vào một công ty mới thành lập, có xin được visa ĐT dài hạn không?
Trả lời:
Bạn thuộc diện visa ĐT4, là loại visa ngắn hạn (tối đa 12 tháng). Loại này không được cấp thẻ tạm trú, thời hạn ngắn và phải gia hạn thường xuyên. Nếu bạn có kế hoạch đầu tư lâu dài, nên tăng vốn lên mức từ 3 tỷ đồng trở lên để được xét cấp visa ĐT3 và sau đó xin thẻ tạm trú (TRC) thời hạn 3 năm.
❓ Tôi được bổ nhiệm làm Giám đốc công ty có vốn đầu tư Hàn Quốc. Tôi nên xin visa gì?
Trả lời:
Nếu công ty có vốn đầu tư từ nước ngoài và bạn là người đại diện theo pháp luật, bạn đủ điều kiện xin visa ĐT. Trường hợp bạn không góp vốn, vẫn có thể xin visa ĐT dưới danh nghĩa đại diện tổ chức đầu tư nước ngoài, nhưng phải có đầy đủ giấy bổ nhiệm và tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức đó tại Việt Nam.
❓ Tôi đã được cấp visa ĐT2, nhưng chưa góp đủ vốn cam kết thì có bị thu hồi visa không?
Trả lời:
Có khả năng. Nếu sau một thời gian cấp visa mà bạn không hoàn thành nghĩa vụ góp vốn, cơ quan quản lý có thể:
-
Từ chối gia hạn visa
-
Từ chối cấp thẻ tạm trú
-
Kiểm tra tính xác thực hồ sơ đầu tư
Bạn nên nhanh chóng hoàn thiện việc góp vốn theo tỷ lệ đã đăng ký để tránh rủi ro pháp lý.
❓ Tôi đang cư trú tại Việt Nam bằng visa DN. Giờ tôi góp vốn mở công ty, có chuyển sang visa ĐT được không?
Trả lời:
Không được chuyển đổi trực tiếp visa DN sang visa ĐT. Theo Luật số 51/2019/QH14, bạn phải xuất cảnh và xin lại visa mới đúng mục đích (visa ĐT). Tuy nhiên, bạn có thể xin công văn nhập cảnh cho mục đích đầu tư, sau đó làm thủ tục đổi visa tại cửa khẩu hoặc Đại sứ quán Việt Nam tại nước bạn đang cư trú.
❓ Tôi muốn bảo lãnh vợ sang Việt Nam sống cùng. Tôi cần loại visa đầu tư nào?
Trả lời:
Bạn cần có visa ĐT1, ĐT2 hoặc ĐT3 kèm theo thẻ tạm trú (TRC) để đủ điều kiện bảo lãnh người thân. Với visa ĐT4 (12 tháng), bạn không thể bảo lãnh vợ/con. Vì vậy, nên xin nâng cấp visa hoặc làm thủ tục xin TRC trước khi nộp hồ sơ bảo lãnh.
❓ Visa đầu tư hết hạn 3 ngày, tôi chưa kịp gia hạn thì có bị xử phạt không?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP, nếu quá hạn dưới 15 ngày và có lý do chính đáng, bạn có thể nộp phạt hành chính nhẹ (mức phạt từ 500.000 đồng – 2 triệu đồng) và vẫn được tiếp tục xét gia hạn. Tuy nhiên, nếu quá hạn lâu hơn hoặc tái phạm, bạn có thể bị từ chối gia hạn hoặc buộc phải xuất cảnh.