Bạn đang tìm hiểu thủ tục gia hạn visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết điều kiện, hồ sơ cần chuẩn bị, trình tự thực hiện và các lưu ý pháp lý quan trọng khi gia hạn visa LĐ1, LĐ2. Từ đó giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài đảm bảo đúng quy định, tránh bị xử phạt hoặc trục xuất do vi phạm thời hạn visa.

Ngoài ra, chúng tôi cung cấp mẫu hồ sơ, đơn NA5, giấy giới thiệu và dịch vụ pháp lý trọn gói để bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, hợp pháp. Cùng Công ty Luật HCC giải quyết triệt để mọi vướng mắc về visa lao động ngay hôm nay.


I. Điều kiện để được gia hạn visa lao động cho người nước ngoài

Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam muốn gia hạn visa lao động (ký hiệu LĐ1 hoặc LĐ2) cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14Nghị định 152/2020/NĐ-CP:


1. Còn thời hạn làm việc hợp pháp tại Việt Nam

Người lao động nước ngoài phải:

  • hợp đồng lao động còn thời hạn tương ứng với thời gian xin gia hạn.

  • Hoặc có quyết định điều động nội bộ, hợp tác kỹ thuật còn hiệu lực.


2. Có giấy tờ hợp lệ về giấy phép lao động

Tùy từng trường hợp:

  • Visa LĐ2: Phải có giấy phép lao động còn hiệu lực (hoặc đã được gia hạn giấy phép lao động).

  • Visa LĐ1: Có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp).


3. Không vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh

  • Không bị xử phạt hành chính về cư trú bất hợp pháp.

  • Không thuộc diện bị trục xuất hoặc cấm nhập cảnh.


4. Có tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam

Tổ chức bảo lãnh phải:

  • Có đầy đủ tư cách pháp nhân (giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy phép hoạt động).

  • Ký hợp đồng và làm việc trực tiếp với người nước ngoài.


5. Visa hiện tại vẫn còn thời hạn (chưa quá hạn)

  • Phải nộp hồ sơ gia hạn khi visa còn hiệu lực.

  • Nếu visa đã hết hạn sẽ không được gia hạn, buộc phải xử lý quá hạn (đóng phạt, xin hợp thức hóa hoặc cấp mới).


Để được gia hạn visa lao động, người nước ngoài cần có hợp đồng và giấy phép lao động còn hiệu lực, không vi phạm quy định cư trú, có doanh nghiệp bảo lãnh hợp pháp và phải nộp hồ sơ trước khi visa hết hạn. 


Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú.

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định lệ phí gia hạn visa.


II. Visa lao động được gia hạn tối đa bao lâu?


1. Thời hạn gia hạn visa lao động theo quy định pháp luật

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi 2019)Thông tư 25/2021/TT-BTC, visa lao động (ký hiệu LĐ1, LĐ2) có thể được gia hạn với các mức thời hạn sau:

  • 1 tháng

  • 3 tháng

  • 6 tháng

  • 12 tháng (trong một số trường hợp đặc biệt)

Tuy nhiên, thời gian được gia hạn thực tế không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận miễn GPLĐ.


2. Quy tắc xác định thời hạn gia hạn visa

Khi xác định thời hạn gia hạn visa lao động, cơ quan quản lý sẽ căn cứ:

  • Thời hạn còn lại của giấy phép lao động hoặc văn bản miễn GPLĐ.

  • Thời hạn còn lại của hộ chiếu.

  • Thời hạn ghi trong hợp đồng lao động.

  • Nhu cầu cụ thể của đơn vị bảo lãnh và người lao động.

Ví dụ:

  • Nếu giấy phép lao động còn 7 tháng: có thể xin gia hạn visa tối đa 6 tháng.

  • Nếu hộ chiếu còn hạn 4 tháng: không thể xin visa 6 tháng, chỉ tối đa 3 tháng.


3. Có được gia hạn nhiều lần không?

Có. Người lao động có thể được gia hạn visa nhiều lần liên tiếp, miễn là vẫn đáp ứng điều kiện pháp lý:

  • Visa hiện tại còn thời hạn.

  • Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn GPLĐ còn hiệu lực.

  • Vẫn làm việc đúng đơn vị bảo lãnh ban đầu.

Tuy nhiên, khi visa đã được gia hạn nhiều lần và gần hết thời gian lưu trú tối đa cho phép, người lao động có thể cần thực hiện thủ tục cấp visa mới hoặc chuyển sang thẻ tạm trú nếu đủ điều kiện.


4. Trường hợp cần chuyển từ visa sang thẻ tạm trú

Nếu người nước ngoài làm việc dài hạn tại Việt Nam (trên 1 năm), có giấy phép lao động đủ điều kiện, nên thực hiện:

  • Cấp thẻ tạm trú LĐ1 hoặc LĐ2 thay vì gia hạn visa nhiều lần.

Thẻ tạm trú giúp:

  • Tiết kiệm thời gian, chi phí.

  • Không phải gia hạn nhiều lần.

  • Thuận tiện xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 1–2 năm.


Visa lao động Việt Nam có thể được gia hạn 1, 3, 6 hoặc 12 tháng tùy theo thời hạn giấy phép lao động, hợp đồng và hộ chiếu. Người nước ngoài có thể gia hạn nhiều lần nếu đáp ứng điều kiện pháp lý.


III. Hồ sơ gia hạn visa lao động cần những gì?


1. Phân loại hồ sơ theo loại visa: LĐ1 và LĐ2

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, visa lao động Việt Nam có hai loại chính là LĐ1 (miễn giấy phép lao động) và LĐ2 (phải có giấy phép lao động). Tùy theo từng loại visa, hồ sơ gia hạn sẽ có sự khác biệt tương ứng.


2. Hồ sơ gia hạn visa LĐ1 (không thuộc diện cấp giấy phép lao động)

Áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật, ví dụ như nhà quản lý, chuyên gia, nhà đầu tư, lao động nội bộ tập đoàn, tình nguyện viên quốc tế.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng.

  • Tờ khai đề nghị gia hạn visa (mẫu NA5) có chữ ký và đóng dấu của tổ chức bảo lãnh.

  • Ảnh 4×6 nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

  • Văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp).

  • Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm, điều động.

  • Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp bảo lãnh (bản sao công chứng).

  • Giấy giới thiệu hoặc văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ.


3. Hồ sơ gia hạn visa LĐ2 (có giấy phép lao động)

Áp dụng cho người nước ngoài phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ hoặc thực hiện dự án.

Hồ sơ cần nộp gồm:

  • Hộ chiếu gốc còn hạn.

  • Tờ khai đề nghị gia hạn visa (mẫu NA5) đầy đủ thông tin và có xác nhận của doanh nghiệp bảo lãnh.

  • Ảnh 4×6 nền trắng.

  • Giấy phép lao động còn hiệu lực (bản sao y chứng thực).

  • Hợp đồng lao động còn hiệu lực, phù hợp với giấy phép lao động.

  • Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động của tổ chức bảo lãnh.

  • Giấy giới thiệu hoặc văn bản ủy quyền hợp lệ.


4. Lưu ý về biểu mẫu và giấy tờ bổ sung

  • Mẫu NA5 là biểu mẫu bắt buộc do Bộ Công an ban hành, phải khai thông tin chính xác, không được tẩy xóa, chỉnh sửa.

  • Trong một số trường hợp, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thể yêu cầu bổ sung xác nhận tạm trú từ Công an địa phương.

  • Đối với trường hợp visa sắp hết hạn và có lý do khách quan như dịch bệnh, bệnh lý, thiên tai, nên nộp kèm văn bản giải trình rõ ràng để được xem xét gia hạn.


Thủ tục gia hạn visa lao động cho người nước ngoài cần gì
Thủ tục gia hạn visa lao động cho người nước ngoài cần gì?

IV. Trình tự, thủ tục gia hạn visa lao động tại Việt Nam

Việc gia hạn visa lao động cho người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam cần thực hiện đúng quy trình, hồ sơ và tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật số 51/2019/QH14 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Dưới đây là trình tự chi tiết:


1. Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

Doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cần rà soát đầy đủ giấy tờ theo từng loại visa (LĐ1 hoặc LĐ2) như: hộ chiếu, giấy phép lao động hoặc văn bản miễn GPLĐ, hợp đồng lao động, mẫu đơn NA5, giấy phép kinh doanh, ảnh, văn bản giới thiệu người nộp hồ sơ. Các tài liệu cần được in rõ ràng, sắp xếp đúng thứ tự để tránh bị yêu cầu bổ sung.


2. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Tùy theo nơi người nước ngoài đang tạm trú, hồ sơ được nộp tại một trong các cơ quan sau:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng).

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi người nước ngoài tạm trú.

Khi nộp hồ sơ cần mang theo giấy giới thiệu và căn cước công dân của người đi nộp (nếu nộp trực tiếp).


3. Nhận giấy hẹn và chờ kết quả xử lý

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp giấy hẹn trả kết quả. Thời gian xử lý thông thường là từ 05 đến 07 ngày làm việc. Trong thời gian này, nếu cần bổ sung giấy tờ, cán bộ xử lý sẽ thông báo trực tiếp hoặc qua điện thoại/email của người nộp hồ sơ.


4. Nhận kết quả gia hạn visa

Người đại diện đến nhận visa đúng ngày hẹn, mang theo giấy biên nhận hồ sơ và căn cước công dân. Nếu được chấp thuận, visa mới sẽ được cấp dạng dán vào hộ chiếu hoặc tách rời tùy từng trường hợp. Thời hạn ghi trên visa mới tương ứng với thời gian được duyệt gia hạn.


5. Nộp lệ phí theo quy định

Lệ phí gia hạn visa được thu theo mức cố định bằng USD, quy đổi sang VND theo tỷ giá ngân hàng tại thời điểm nộp. Mức lệ phí tham khảo theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

  • Visa 1 tháng: 25 USD

  • Visa 3 tháng: 50 USD

  • Visa 6 tháng: 95 USD

  • Visa 12 tháng: 135 USD

Lệ phí có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản tùy quy định từng địa phương.


Lưu ý quan trọng:
Hồ sơ gia hạn visa nên được nộp ít nhất 7 ngày trước khi visa hiện tại hết hạn để tránh quá hạn cư trú. Nếu quá hạn, người nước ngoài có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị buộc xuất cảnh.


V. Gia hạn visa lao động ở đâu? Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Thủ tục gia hạn visa lao động cho người nước ngoài phải được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Việc xác định đúng nơi nộp hồ sơ là yếu tố quan trọng giúp quá trình xử lý được nhanh chóng, đúng trình tự pháp luật.


1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Hiện nay, có hai cấp cơ quan chính được giao trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin gia hạn visa lao động:

a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội (địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội)

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh (địa chỉ: 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP.HCM)

  • Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng (địa chỉ: 7 Trần Quý Cáp, Hải Châu, Đà Nẵng)

b) Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an cấp tỉnh, thành phố

  • Áp dụng cho trường hợp người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại các tỉnh, thành khác và tổ chức bảo lãnh có trụ sở chính tại địa phương đó.

  • Mỗi địa phương đều có phòng xuất nhập cảnh riêng thuộc Công an tỉnh.


2. Nguyên tắc xác định nơi nộp hồ sơ

Tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh và người lao động cần căn cứ vào các yếu tố sau để xác định nơi nộp hồ sơ phù hợp:

  • Địa điểm tạm trú thực tế của người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nơi đặt trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của tổ chức bảo lãnh.

  • Hồ sơ có tính chất đặc biệt (ví dụ: người nước ngoài làm việc theo diện đầu tư, cơ quan ngoại giao…) thì nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp trung ương.

Việc nộp đúng cơ quan sẽ giúp hồ sơ được xử lý hiệu quả, hạn chế tình trạng bị chuyển hồ sơ, trả lại hoặc kéo dài thời gian thụ lý.


3. Có thể nộp qua đại diện được ủy quyền không?

Câu trả lời là có. Doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh có thể:

  • Ủy quyền cho nhân sự nội bộ đi nộp hồ sơ trực tiếp.

  • Hoặc sử dụng dịch vụ đại diện pháp lý được cấp phép để thay mặt chuẩn bị và nộp hồ sơ.

Trường hợp ủy quyền phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản ủy quyền hợp lệ kèm theo bản sao căn cước công dân của người được cử đi làm thủ tục.


VI. Lệ phí gia hạn visa lao động (Cập nhật mới nhất 2025)

Lệ phí gia hạn visa lao động được thu theo biểu phí quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, áp dụng thống nhất trên toàn quốc. Mức phí được tính bằng đô la Mỹ (USD), sau đó quy đổi sang Việt Nam đồng (VND) theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm nộp hồ sơ.


1. Mức lệ phí gia hạn visa lao động

Tùy vào thời hạn đề nghị gia hạn, lệ phí sẽ có sự khác nhau. Dưới đây là bảng lệ phí cập nhật năm 2025:

Thời hạn visa đề nghị gia hạn Mức lệ phí theo quy định (USD)
Visa có thời hạn 1 tháng 25 USD
Visa có thời hạn 3 tháng 50 USD
Visa có thời hạn 6 tháng 95 USD
Visa có thời hạn 12 tháng 135 USD

Mức lệ phí trên áp dụng cho thị thực loại dán (visa dán vào hộ chiếu) hoặc cấp rời tùy trường hợp cụ thể. Trường hợp cần xử lý nhanh (gia hạn khẩn cấp) có thể phát sinh thêm chi phí dịch vụ ngoài lệ phí nhà nước.


2. Phương thức nộp lệ phí

  • Cơ quan xuất nhập cảnh chấp nhận nộp lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.

  • Người nộp cần yêu cầu cung cấp hóa đơn tài chính (biên lai thu tiền) để làm căn cứ kê khai, quyết toán chi phí doanh nghiệp (nếu có).

  • Tổ chức bảo lãnh nên chuẩn bị sẵn tiền mặt bằng VND tương ứng với mức quy đổi từ USD theo tỷ giá tại thời điểm nộp.


3. Một số lưu ý về lệ phí

  • Lệ phí không hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối gia hạn hoặc người nộp tự rút hồ sơ giữa chừng.

  • Mức lệ phí có thể thay đổi tùy theo chính sách của Bộ Tài chính hoặc quy định tạm thời của cơ quan quản lý trong từng giai đoạn.

  • Nếu sử dụng dịch vụ đại lý làm thủ tục thay mặt, doanh nghiệp cần phân biệt rõ lệ phí nhà nướcphí dịch vụ hành chính riêng.


VII. Các lỗi thường gặp khiến hồ sơ gia hạn visa lao động bị từ chối

Khi nộp hồ sơ gia hạn visa lao động, nhiều tổ chức bảo lãnh hoặc người lao động nước ngoài gặp phải các sai sót khiến hồ sơ bị trả lại hoặc từ chối giải quyết. Việc nhận diện đúng các lỗi này sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh các hậu quả pháp lý không đáng có.


1. Nộp hồ sơ khi visa đã hết hạn

Đây là lỗi phổ biến nhất. Theo quy định, hồ sơ chỉ được tiếp nhận nếu người nước ngoài còn đang cư trú hợp pháp, tức visa chưa hết hạn tại thời điểm nộp đơn. Nếu visa đã quá hạn, người lao động phải thực hiện thủ tục xử lý vi phạm hành chính và xin hợp thức hóa cư trú trước khi có thể xin cấp mới hoặc xuất cảnh bắt buộc.


2. Giấy phép lao động đã hết hạn hoặc không còn giá trị sử dụng

Đối với visa LĐ2, nếu giấy phép lao động đã hết hạn mà không được gia hạn kịp thời, hồ sơ gia hạn visa sẽ không được chấp nhận. Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần gia hạn hoặc xin cấp lại GPLĐ trước khi nộp hồ sơ xin gia hạn visa.


3. Thiếu giấy xác nhận miễn giấy phép lao động đối với visa LĐ1

Nhiều tổ chức nhầm tưởng visa LĐ1 không cần nộp bất kỳ văn bản gì liên quan đến giấy phép lao động. Tuy nhiên, cơ quan xuất nhập cảnh vẫn yêu cầu có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp. Việc thiếu văn bản này dẫn đến hồ sơ bị từ chối xử lý.


4. Mẫu NA5 khai sai thông tin hoặc không có chữ ký, dấu xác nhận

Tờ khai NA5 là biểu mẫu bắt buộc, nếu bị thiếu chữ ký người đại diện, không có dấu pháp nhân của đơn vị bảo lãnh hoặc khai sai thông tin (sai số hộ chiếu, tên, ngày hết hạn visa cũ…) thì hồ sơ sẽ không hợp lệ.


5. Hợp đồng lao động không trùng khớp nội dung với giấy phép lao động

Nội dung hợp đồng phải trùng với chức danh, vị trí, thời hạn lao động được nêu trong giấy phép lao động hoặc văn bản miễn GPLĐ. Nếu không khớp, cơ quan tiếp nhận sẽ nghi ngờ về tính trung thực của mục đích nhập cảnh và có thể từ chối gia hạn.


6. Thiếu hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bảo lãnh

Một số đơn vị chỉ nộp hồ sơ cá nhân mà thiếu các giấy tờ pháp lý của tổ chức bảo lãnh như: giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy giới thiệu người đi nộp, văn bản ủy quyền hợp lệ… dẫn đến hồ sơ không được chấp thuận.


7. Nộp hồ sơ sai cơ quan tiếp nhận

Mặc dù người nước ngoài cư trú tại tỉnh A nhưng doanh nghiệp lại nộp hồ sơ tại tỉnh B không đúng thẩm quyền, hồ sơ có thể bị yêu cầu rút về nộp lại đúng nơi tiếp nhận theo quy định địa phương.


Khuyến nghị pháp lý:
Trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ toàn bộ thông tin và giấy tờ, đồng thời có thể tham khảo ý kiến tư vấn pháp lý hoặc sử dụng dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của hồ sơ.


VIII. Hết hạn visa lao động có bị xử phạt không?

Theo quy định pháp luật Việt Nam, người nước ngoài cư trú quá hạn visa lao động mà không có lý do chính đáng sẽ bị xử lý vi phạm hành chính và có thể đối mặt với các biện pháp trục xuất, cấm nhập cảnh. Đây là rủi ro pháp lý nghiêm trọng cần được nhận diện và xử lý kịp thời.


1. Căn cứ xử phạt hành vi cư trú quá hạn visa

Theo Điều 17 và Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam mà không còn giá trị visa, thị thực, hoặc quá hạn thời gian tạm trú được ghi trong thị thực sẽ bị xử phạt như sau:

  • Quá hạn dưới 16 ngày: cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng.

  • Quá hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày: phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

  • Quá hạn từ 30 ngày trở lên: phạt từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, đồng thời có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Ngoài ra, người nước ngoài vi phạm có thể bị đưa vào danh sách cấm nhập cảnh tạm thời trong thời gian từ 1 đến 5 năm tùy mức độ.


2. Doanh nghiệp bảo lãnh có bị xử phạt không?

Trường hợp người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp nhưng hết hạn visa lao động mà không được gia hạn đúng hạn, doanh nghiệp bảo lãnh cũng có thể bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Phạt cảnh cáo hoặc tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không khai báo lưu trú, không giám sát quản lý đúng trách nhiệm.

Trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc kéo dài, doanh nghiệp có thể bị xem xét thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng lao động nước ngoài.


3. Hướng xử lý nếu visa lao động đã hết hạn

Người lao động nước ngoài khi phát hiện visa lao động đã hết hạn cần:

  • Khẩn trương liên hệ cơ quan xuất nhập cảnh để xin hướng dẫn xử lý.

  • Nộp phạt vi phạm hành chính nếu quá hạn ngắn ngày.

  • Chuẩn bị hồ sơ xin hợp thức hóa cư trú (nếu được chấp nhận), hoặc làm thủ tục xuất cảnh bắt buộc nếu thời gian quá hạn dài.

  • Không nên tự ý rời khỏi nơi cư trú hoặc tiếp tục làm việc khi chưa được xử lý hợp pháp.

Trong các trường hợp phức tạp hoặc có nguy cơ bị trục xuất, nên liên hệ luật sư hoặc đơn vị có chuyên môn để được đại diện pháp lý bảo vệ quyền lợi.


Lưu ý pháp lý:
Việc theo dõi sát thời hạn visa và chủ động gia hạn trước ít nhất 7 ngày là trách nhiệm của cả người lao động và tổ chức bảo lãnh. Mọi hành vi cố tình cư trú bất hợp pháp có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền tiếp tục làm việc, xin visa mới hoặc nhập cảnh lại Việt Nam trong tương lai.


IX. Dịch vụ gia hạn visa lao động trọn gói – Uy tín & nhanh chóng tại HCC

Việc gia hạn visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục hành chính có nhiều quy định pháp lý chặt chẽ. Sai sót trong khâu chuẩn bị hồ sơ, khai báo thông tin hoặc nộp sai thời điểm có thể khiến người lao động bị từ chối gia hạn, thậm chí đối mặt với xử phạt hoặc trục xuất.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý di trú và hỗ trợ người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Công ty Luật HCC cung cấp dịch vụ gia hạn visa lao động trọn gói – đảm bảo hiệu quả, hợp pháp và tối ưu thời gian cho cả cá nhân và doanh nghiệp.


1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại HCC

  • Tư vấn đúng loại visa LĐ1 hoặc LĐ2 cần gia hạn, phân tích rủi ro pháp lý từng trường hợp cụ thể.

  • Rà soát, soạn thảo và hoàn thiện toàn bộ hồ sơ chuẩn pháp luật.

  • Đại diện doanh nghiệp làm việc trực tiếp với cơ quan xuất nhập cảnh, hạn chế tối đa việc đi lại, phát sinh thủ tục.

  • Xử lý các tình huống khó như: visa hết hạn, sai mục đích nhập cảnh, thiếu giấy phép lao động, cư trú sai địa phương.

  • Cam kết thời gian xử lý nhanh, đúng hạn theo yêu cầu.


2. Quy trình thực hiện

Bước 1: HCC tiếp nhận yêu cầu, tư vấn miễn phí
Bước 2: Khảo sát hồ sơ hiện tại và báo chi phí minh bạch
Bước 3: Soạn hồ sơ, chuẩn bị biểu mẫu, giấy giới thiệu, mẫu NA5
Bước 4: Đại diện nộp và theo dõi hồ sơ tại cơ quan chức năng
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao visa mới cho khách hàng


3. Đối tượng phục vụ

  • Doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài và cần hỗ trợ pháp lý chuyên sâu

  • Cá nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam cần gia hạn visa ngắn hạn hoặc dài hạn

  • Trường hợp có visa sắp hết hạn, visa gần quá hạn, cần hỗ trợ xử lý gấp


4. Cam kết dịch vụ

  • Tư vấn chính xác, rõ ràng, không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng

  • Tỷ lệ hồ sơ thành công cao, xử lý nhanh chóng và đúng quy trình

  • Bảo mật toàn bộ thông tin khách hàng

  • Hỗ trợ thêm các thủ tục liên quan: cấp mới visa, cấp thẻ tạm trú, chuyển đổi mục đích visa, hợp pháp hóa lao động


5. Thông tin liên hệ

Nếu bạn cần hỗ trợ gia hạn visa lao động nhanh chóng, hợp pháp và tiết kiệm thời gian, hãy liên hệ với HCC ngay hôm nay:

Công ty Luật HCC – Dịch vụ pháp lý trọn gói cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

Để tìm hiểu thêm về Thủ tục gia hạn visa lao động cho người nước ngoài cần gì?, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ