Visa du học Việt Nam (visa DH) là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích học tập tại các trường đại học, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục hợp pháp. Đây là một trong những loại visa quan trọng giúp người nước ngoài lưu trú hợp pháp dài hạn tại Việt Nam theo chương trình đào tạo.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin visa du học, thời hạn, khả năng gia hạn, chuyển đổi sang thẻ tạm trú, và các lưu ý pháp lý quan trọng cho người học quốc tế tại Việt Nam. Hướng dẫn cập nhật mới nhất năm 2025 theo quy định pháp luật hiện hành.


I. Visa du học Việt Nam là gì?

Visa du học Việt Nam là loại thị thực (mã Visa DH) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài nhập cảnh với mục đích học tập tại các cơ sở giáo dục tại Việt Nam, bao gồm: trường đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo tiếng Việt hoặc các chương trình trao đổi học thuật hợp pháp.

Theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 (sửa đổi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam) và Thông tư số 31/2015/TT-BCA, visa DH là một trong những loại visa phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, cụ thể dùng cho người nước ngoài học tập dài hạn hoặc ngắn hạn tại Việt Nam.

Visa DH được cấp cho:

  • Sinh viên nước ngoài đã được trường học tại Việt Nam chấp nhận nhập học;

  • Người đi học theo diện học bổng, hợp tác quốc tế hoặc nghiên cứu trao đổi;

  • Người học tiếng Việt hoặc các chương trình dự bị đại học tại trung tâm đào tạo hợp pháp.

Tóm lược thông tin visa DH:

Tiêu chí Nội dung
Mã visa DH
Mục đích nhập cảnh Học tập, nghiên cứu, đào tạo tại Việt Nam
Cơ quan cấp Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan đại diện VN
Đối tượng áp dụng Sinh viên, học viên, người đi học tại VN
Thời hạn tối đa Tùy theo chương trình học (có thể đến 12 tháng)
Có được gia hạn không – nếu tiếp tục chương trình học
Có được cấp thẻ TRC , trong trường hợp học dài hạn

Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 51/2019/QH14, điều 8 khoản 1 điểm m: “Visa DH – Cấp cho người vào học tập.”

  • Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn mẫu giấy tờ, ký hiệu visa.

Visa du học Việt Nam- Visa DH
Visa du học Việt Nam- Visa DH

II. Đối tượng nào được cấp visa du học Việt Nam?

Visa du học Việt Nam (visa DH) được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích học tập hợp pháp tại các cơ sở đào tạo được Nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động. Theo quy định tại Điều 8, Luật số 51/2019/QH14, đối tượng được cấp visa DH bao gồm:


1. Sinh viên quốc tế trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng

  • Người nước ngoài có giấy báo nhập học hoặc thư mời chính thức từ các trường đại học, cao đẳng, học viện tại Việt Nam;

  • Học sinh, sinh viên sang học tập theo chương trình chính quy, ngắn hạn hoặc học bổng.


2. Người học tiếng Việt hoặc các khóa dự bị tại trung tâm đào tạo

  • Người nước ngoài theo học tiếng Việt tại các trung tâm được cấp phép hoạt động giáo dục;

  • Học viên chương trình dự bị đại học trước khi vào khóa chính thức.


3. Người tham gia chương trình trao đổi, thực tập hoặc nghiên cứu

  • Học sinh, sinh viên trao đổi giữa các trường đại học quốc tế với Việt Nam;

  • Người tham gia thực tập, nghiên cứu tại các viện, trường theo hợp đồng hoặc chương trình hợp tác.


4. Người theo diện học bổng từ Chính phủ, tổ chức quốc tế

  • Du học sinh được Chính phủ Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức quốc tế tài trợ;

  • Người học theo các chương trình hợp tác song phương hoặc đa phương về giáo dục.


5. Người nước ngoài có nhu cầu học tập và được tổ chức giáo dục bảo lãnh

  • Bắt buộc phải có đơn vị tiếp nhận và bảo lãnh tại Việt Nam (trường học, viện nghiên cứu, trung tâm đào tạo hợp pháp);

  • Có đủ điều kiện về hồ sơ, sức khỏe và không thuộc diện cấm nhập cảnh.


Căn cứ pháp lý:

  • Điều 8, Luật số 47/2014/QH13 (sửa đổi bởi Luật số 51/2019/QH14) – quy định mã visa DH.

  • Quy định nội bộ tại các cơ sở giáo dục và hướng dẫn từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh.


Nếu bạn đang là đại diện cho trường đại học hoặc trung tâm đào tạo, cần hỗ trợ về hồ sơ pháp lý và công văn nhập cảnh cho sinh viên quốc tế, hãy liên hệ với Công ty Luật HCC để được hỗ trợ trọn gói.


III. Điều kiện để xin visa du học Việt Nam (Visa DH)

Để được cấp visa du học Việt Nam (visa DH), người nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về pháp lý, hồ sơ và bảo lãnh theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 và hướng dẫn của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

Các điều kiện xin visa DH bao gồm:


1. Có cơ sở giáo dục tại Việt Nam tiếp nhận và bảo lãnh hợp pháp

  • Trường đại học, cao đẳng, học viện, trung tâm tiếng Việt… phải có tư cách pháp nhân và đăng ký hoạt động giáo dục với Bộ Giáo dục & Đào tạo;

  • Phải cấp thư mời học tập hoặc xác nhận nhập học cho người nước ngoài;

  • Đồng thời có văn bản bảo lãnh gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh xin công văn nhập cảnh (nếu nộp tại Việt Nam).


2. Có hộ chiếu còn giá trị và không thuộc diện cấm nhập cảnh

  • Hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng tính từ ngày dự kiến nhập cảnh;

  • Không thuộc các trường hợp cấm nhập cảnh theo Điều 21 của Luật số 47/2014/QH13 như: vi phạm an ninh, mang án truy nã, giả mạo giấy tờ…


3. Có mục đích nhập cảnh rõ ràng là học tập

  • Người nước ngoài cần chứng minh mục đích nhập cảnh là học tập tại Việt Nam;

  • Trong trường hợp trước đó đã nhập cảnh bằng visa du lịch (DL), cần làm thủ tục chuyển đổi mục đích (nếu thuộc diện được phép).


4. Có hồ sơ đầy đủ theo quy định

  • Đơn xin cấp visa theo mẫu;

  • Hộ chiếu gốc và ảnh thẻ;

  • Thư mời nhập học hoặc quyết định tiếp nhận;

  • Văn bản bảo lãnh (nếu nộp tại Việt Nam).


Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 47/2014/QH13Luật số 51/2019/QH14 – Điều 8, Điều 16;

  • Thông tư 31/2015/TT-BCA – Hướng dẫn về hồ sơ, mẫu đơn và mã visa;

  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP – về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xuất nhập cảnh (nếu vi phạm điều kiện nhập cảnh).


Lưu ý thực tế:

  • Người nước ngoài không được phép tự ý nhập cảnh bằng visa du lịch rồi ở lại học tập dài hạn. Trường hợp này phải làm thủ tục chuyển đổi visa đúng quy định.

  • Nhiều trường hợp bị từ chối cấp visa DH do không có tổ chức bảo lãnh hợp lệ hoặc khai báo sai mục đích.


IV. Các loại visa du học Việt Nam hiện hành

Hiện nay, visa du học Việt Nam (mã DH) được phân thành 2 nhóm chính dựa theo thời hạn và mục đích học tập. Mỗi loại visa có thời hạn, hồ sơ và điều kiện sử dụng khác nhau, phù hợp với từng đối tượng học tập.

Bảng phân loại visa DH:

Loại visa du học Thời hạn cấp Đối tượng áp dụng Ghi chú
Visa DH ngắn hạn Dưới 3 tháng Học viên đến Việt Nam học tiếng, trao đổi ngắn hạn, dự hội thảo hoặc nghiên cứu chuyên đề Thường dùng cho chương trình học tạm thời, không yêu cầu cấp thẻ tạm trú
Visa DH dài hạn Từ 3 tháng đến 12 tháng (có thể gia hạn) Sinh viên chính quy tại đại học, cao đẳng, học viện hoặc học viên chương trình dài hạn Có thể làm thủ tục xin thẻ tạm trú DH nếu học tập dài hạn

1. Visa DH ngắn hạn

  • Cấp cho người nước ngoài học tập theo các khóa dưới 3 tháng;

  • Thường áp dụng cho người học tiếng Việt, chương trình trao đổi, nghiên cứu học thuật;

  • Không cấp thẻ tạm trú, phải gia hạn hoặc chuyển đổi nếu tiếp tục học dài hạn.


2. Visa DH dài hạn

  • Cấp cho sinh viên quốc tế nhập học chính quy tại các cơ sở đào tạo;

  • Có thể xin visa từ 6 tháng đến 12 tháng;

  • Trong nhiều trường hợp, người học có thể được cấp thẻ tạm trú DH để cư trú lâu dài, tiết kiệm chi phí và thuận tiện trong quản lý hồ sơ.


Thẻ tạm trú DH có thời hạn tương đương với khóa học (tối đa 2 năm/lần cấp). Đây là phương án nên lựa chọn đối với các trường hợp học tập dài hạn để tránh việc phải gia hạn visa liên tục.


V. Hồ sơ xin visa du học Việt Nam

Để xin visa du học Việt Nam (visa DH), người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm các giấy tờ cá nhân và văn bản từ cơ sở giáo dục bảo lãnh.

Hồ sơ xin visa DH gồm những gì?

STT Thành phần hồ sơ Mô tả chi tiết
1 Hộ chiếu gốc Còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng, còn trang trống
2 Đơn đề nghị cấp visa (mẫu NA1 hoặc trực tuyến) Điền đầy đủ, chính xác theo mẫu do Bộ Công an ban hành
3 Ảnh thẻ 4×6 cm Phông nền trắng, chụp không quá 6 tháng
4 Thư mời nhập học hoặc giấy xác nhận trúng tuyển Do cơ sở giáo dục tại Việt Nam cấp
5 Giấy bảo lãnh từ trường hoặc tổ chức giáo dục Gửi kèm công văn xin nhập cảnh nếu làm thủ tục tại Việt Nam
6 Giấy tờ chứng minh chỗ ở tại Việt Nam Có thể là hợp đồng thuê nhà, giấy đăng ký tạm trú
7 Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (nếu có yêu cầu) Tài khoản ngân hàng, học bổng hoặc cam kết tài chính
8 Lệ phí cấp visa Theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC

Phân biệt hồ sơ nộp tại hai hình thức:


1. Nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:

  • Người học trực tiếp nộp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam;

  • Phải có thư mời học và hộ chiếu hợp lệ;

  • Có thể được yêu cầu thêm tài liệu chứng minh mục đích học tập và nơi lưu trú tại Việt Nam.


2. Nộp hồ sơ thông qua trường bảo lãnh tại Việt Nam:

  • Trường đại học hoặc cơ sở đào tạo sẽ gửi công văn đề nghị cấp visa DH đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

  • Sau khi có công văn chấp thuận nhập cảnh, người học nộp tại cửa khẩu sân bay hoặc lãnh sự quán kèm hồ sơ nêu trên.


Lưu ý quan trọng:

  • Tất cả giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch công chứng sang tiếng Việt;

  • Một số quốc gia có thể phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ trước khi sử dụng tại Việt Nam;

  • Hồ sơ không đầy đủ hoặc khai sai mục đích học tập sẽ bị từ chối cấp visa.


VI. Thủ tục xin visa du học Việt Nam (Visa DH)

Người nước ngoài có thể xin visa du học Việt Nam theo hai hình thức:

  • Xin visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, hoặc

  • Làm thủ tục thông qua cơ sở giáo dục tại Việt Nam để nhận visa tại sân bay.
    Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước theo từng phương án.


1. Thủ tục xin visa du học tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng;

  • Thư mời nhập học từ trường tại Việt Nam;

  • Đơn xin cấp visa (theo mẫu NA1 hoặc mẫu do Đại sứ quán cung cấp);

  • Ảnh thẻ, giấy tờ chứng minh chỗ ở, tài chính (nếu được yêu cầu);

  • Các giấy tờ dịch thuật và hợp pháp hóa (nếu cần thiết);

  • Lệ phí visa.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại;

  • Có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tùy theo yêu cầu của từng cơ quan lãnh sự.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Thời gian xử lý: 3–7 ngày làm việc (có thể nhanh hơn nếu xin visa khẩn);

  • Nhận visa được dán trực tiếp vào hộ chiếu.


2. Thủ tục xin visa DH tại Việt Nam qua trường bảo lãnh (visa nhận tại sân bay)

Bước 1: Trường học tại Việt Nam chuẩn bị công văn nhập cảnh

  • Trường/đơn vị đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp công văn nhập cảnh DH tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

  • Hồ sơ gồm: thư mời học, giấy bảo lãnh, thông tin học viên, dự kiến ngày nhập cảnh;

  • Sau 5–7 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp công văn nhập cảnh DH.

Bước 2: Gửi công văn cho người học

  • Trường gửi công văn chấp thuận nhập cảnh cho người học (qua email hoặc bản in);

  • Người học in công văn này và chuẩn bị các giấy tờ: hộ chiếu, ảnh, lệ phí visa.

Bước 3: Nhận visa tại sân bay khi nhập cảnh Việt Nam

  • Xuất trình công văn nhập cảnh tại quầy visa on arrival Vietnam tại các sân bay quốc tế như Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng;

  • Nộp hộ chiếu, ảnh, lệ phí để được dán visa DH trực tiếp vào hộ chiếu.


Lưu ý quan trọng:

  • Trường hợp nhập cảnh không đúng với công văn hoặc sai mục đích học tập có thể bị từ chối cấp visa hoặc xử phạt;

  • Với học sinh chưa đủ 18 tuổi, cần có người giám hộ hợp pháp đi cùng hoặc có giấy ủy quyền hợp lệ.


VII. Gia hạn visa du học – Có được không?

Có. Visa du học Việt Nam (visa DH) có thể được gia hạn nếu người nước ngoài tiếp tục chương trình học tại cơ sở giáo dục hợp pháp tại Việt Nam. Việc gia hạn cần được thực hiện đúng quy trình, đúng thời hạn, và do đơn vị đào tạo bảo lãnh theo quy định của pháp luật.


1. Điều kiện để được gia hạn visa DH

Người nước ngoài được xem xét gia hạn visa DH nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Tiếp tục chương trình học hợp pháp tại trường đại học, học viện hoặc trung tâm đào tạo tiếng Việt tại Việt Nam;

  • Được trường học xác nhận tiến độ học tập, thời gian tiếp tục học;

  • hộ chiếu còn hiệu lực;

  • Không vi phạm quy định xuất nhập cảnh trong thời gian cư trú trước đó;

  • đơn vị bảo lãnh thực hiện thủ tục gia hạn visa đúng quy định.


2. Thời hạn được gia hạn

Thời hạn mỗi lần gia hạn visa DH phù hợp với thời gian còn lại của khóa học, nhưng thường không quá:

  • 12 tháng/lần gia hạn;

  • Nếu khóa học còn dài hơn 1 năm, nên xem xét làm thẻ tạm trú DH (TRC-DH) thay vì tiếp tục gia hạn nhiều lần.


3. Hồ sơ gia hạn visa DH bao gồm:

STT Thành phần hồ sơ
1 Đơn đề nghị gia hạn visa (mẫu NA5)
2 Hộ chiếu gốc còn hạn
3 Xác nhận tiếp tục học của trường
4 Giấy bảo lãnh từ đơn vị đào tạo
5 Xác nhận tạm trú tại nơi cư trú hợp pháp
6 Công văn đề nghị của nhà trường (nếu nộp tại Việt Nam)
7 Lệ phí theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC

4. Nơi nộp hồ sơ gia hạn visa

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an;

  • Hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú.


5. Thời gian xử lý

  • 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ;

  • Trường hợp cần xử lý gấp (visa sắp hết hạn), nên có đơn giải trình kèm thư bảo lãnh khẩn cấp từ trường học.


Nếu người học ở lại dài hạn hoặc chương trình kéo dài trên 1 năm, nên làm thẻ tạm trú DH để tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh phải gia hạn nhiều lần.


VIII. Có nên làm thẻ tạm trú DH thay vì tiếp tục gia hạn visa không?

Có. Trong hầu hết các trường hợp học tập dài hạn tại Việt Nam (trên 12 tháng), người nước ngoài nên làm thẻ tạm trú DH (TRC – diện du học) thay vì tiếp tục gia hạn visa DH nhiều lần. Việc sử dụng thẻ tạm trú giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo cư trú ổn định, hợp pháp trong suốt thời gian học tập.


1. So sánh: Thẻ tạm trú DH và Visa DH

Tiêu chí Visa du học DH Thẻ tạm trú DH
Thời hạn cư trú Tối đa 12 tháng/lần Tối đa 2 năm/lần cấp
Hình thức quản lý Dán trên hộ chiếu Cấp thẻ riêng biệt
Chi phí và thủ tục Gia hạn nhiều lần, tốn thời gian & lệ phí Nộp một lần, tiết kiệm chi phí dài hạn
Khả năng tái nhập cảnh Phải xin visa mới nếu hết hạn Được ra/vào Việt Nam nhiều lần trong thời hạn
Đối tượng sử dụng Người học ngắn hạn, tạm thời Người học dài hạn (chính quy, liên tục)

2. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú DH

Người nước ngoài muốn làm thẻ tạm trú du học tại Việt Nam phải đáp ứng:

  • visa DH hợp lệ còn hiệu lực;

  • Được trường học xác nhận đang theo học chính thức;

  • hộ chiếu còn thời hạn trên 13 tháng;

  • giấy đăng ký tạm trú tại nơi cư trú được công an địa phương xác nhận;

  • Có đơn bảo lãnh và hồ sơ do nhà trường hoặc đơn vị giáo dục nộp.


3. Lợi ích khi sử dụng thẻ tạm trú DH

  • Tiết kiệm chi phí so với việc xin/gia hạn visa nhiều lần;

  • Thuận tiện di chuyển quốc tế – có thể tái nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin lại visa;

  • Thủ tục đơn giản hơn về sau nếu người học xin chuyển đổi sang diện lao động hoặc đầu tư;

  • Gia tăng tính ổn định về mặt pháp lý, đặc biệt cho chương trình học dài hạn.


4. Lưu ý khi làm thẻ tạm trú du học

  • Hộ chiếu phải còn thời hạn tương ứng với thời hạn thẻ;

  • Không áp dụng cho người học ngắn hạn dưới 12 tháng;

  • Trong thời gian giữ thẻ, nếu thay đổi nơi học, nơi ở cần cập nhật thông tin cư trú với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.


🎯 Tư vấn từ chuyên gia: Nếu bạn là sinh viên quốc tế học chính quy tại Việt Nam từ 1 năm trở lên, làm thẻ tạm trú DH ngay từ đầu sẽ giúp bạn giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí phát sinh sau này.


IX. So sánh visa du học với các loại visa khác

Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam có thể lựa chọn nhiều loại visa tùy theo mục đích cụ thể như du lịch, lao động, thăm thân hoặc học tập. Dưới đây là bảng so sánh giữa visa du học Việt Nam (visa DH) với các loại visa phổ biến khác như visa DL (du lịch), Visa LĐ (lao động), Visa TT (thăm thân), Visa DN (doanh nghiệp) để người đọc dễ phân biệt và lựa chọn đúng loại thị thực.


Bảng so sánh các loại visa phổ biến tại Việt Nam

Tiêu chí Visa DH (Du học) Visa DL (Du lịch) Visa LĐ (Lao động) Visa TT (Thăm thân) Visa DN (Doanh nghiệp)
Mục đích nhập cảnh Học tập tại cơ sở giáo dục Việt Nam Du lịch, tham quan Làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức Thăm thân nhân tại Việt Nam Làm việc, hợp tác kinh doanh
Thời hạn visa Tối đa 12 tháng Tối đa 3 tháng Tối đa 2 năm (kèm GPLĐ) Tối đa 12 tháng Tối đa 12 tháng
Gia hạn được không? Có, nếu tiếp tục học Không Có, nếu hợp đồng lao động còn hiệu lực Có, nếu có xác nhận từ thân nhân Có, nếu vẫn còn hợp đồng kinh doanh
Cần bảo lãnh từ ai? Trường học hoặc cơ sở đào tạo Không yêu cầu Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động Người thân đang cư trú tại Việt Nam Doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam
Được làm việc không? Không (nếu không được cấp phép đặc biệt) Không Có, nếu có GPLĐ hợp lệ Không Có, trong phạm vi hợp pháp
Có làm thẻ tạm trú được không? Có, nếu học dài hạn Không Có (thẻ TRC diện lao động) Có (trong một số trường hợp) Có (thẻ TRC diện doanh nghiệp)

Kết luận tư vấn:

  • Nếu bạn là người nước ngoài đến Việt Nam để học tập, thì visa DH là lựa chọn duy nhất phù hợp và hợp pháp.

  • Không nên sử dụng visa DL (du lịch) hoặc các loại visa khác để ở lại học tập, vì điều này là vi phạm pháp luật Việt Nam, có thể dẫn đến bị xử phạt, từ chối gia hạn hoặc trục xuất.


Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 51/2019/QH14 – Sửa đổi Luật Xuất nhập cảnh;

  • Thông tư 31/2015/TT-BCA – Hướng dẫn về ký hiệu visa và thủ tục liên quan.


X. Những rủi ro pháp lý khi sử dụng sai mục đích visa du học DH

Việc sử dụng visa du học Việt Nam (visa DH) không đúng mục đích hoặc cố tình dùng visa khác để học tập (ví dụ: visa DL, visa TT) là hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền cư trú, học tập mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý nghiêm trọng cho người nước ngoài và cả tổ chức bảo lãnh.


1. Các hành vi vi phạm phổ biến

  • Học tập tại Việt Nam bằng visa du lịch (DL): nhiều người nhập cảnh bằng visa DL nhưng ở lại học tập dài hạn mà không chuyển đổi sang visa DH hợp pháp;

  • Không khai báo cư trú hoặc thay đổi nơi học nhưng không thông báo;

  • Gia hạn visa DH quá hạn hoặc không đúng mục đích học tập;

  • Cung cấp thông tin giả mạo về chương trình học, thư mời nhập học.


2. Hệ quả pháp lý khi vi phạm visa DH

Hành vi vi phạm Hình thức xử lý Căn cứ pháp luật
Học tập bằng visa sai mục đích (DL, TT…) Bị xử phạt hành chính, trục xuất Điều 17 & 18, Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Lưu trú quá hạn visa DH Phạt từ 500.000 VNĐ đến 20 triệu đồng Điều 18, Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Không khai báo tạm trú Phạt đến 4.000.000 VNĐ, bị từ chối gia hạn Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Trường học tiếp nhận sai quy định Bị cảnh báo, thu hồi tư cách bảo lãnh Quản lý nội bộ bởi Cục Quản lý XNC

3. Tình huống thực tế

Ví dụ: Một sinh viên Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam bằng visa DL để du lịch, sau đó ở lại học tiếng Việt 6 tháng mà không chuyển sang visa DH. Kết quả:

  • Bị phát hiện tại thời điểm xin gia hạn visa;

  • Không được gia hạn, buộc phải xuất cảnh;

  • Bị đánh dấu “vi phạm cư trú” trong hệ thống quản lý xuất nhập cảnh.


4. Khuyến nghị từ chuyên gia pháp lý

🎯 Luật sư tư vấn: Người nước ngoài có nhu cầu học tập tại Việt Nam cần:

  • Xin đúng loại visa DH ngay từ đầu;

  • Không sử dụng visa sai mục đích, kể cả thời gian học ngắn hạn;

  • Thực hiện đầy đủ thủ tục khai báo tạm trú, gia hạn, hoặc chuyển đổi visa đúng quy định.


XI. Những lưu ý quan trọng cho người nước ngoài học tập tại Việt Nam

Người nước ngoài học tập tại Việt Nam cần tuân thủ đầy đủ các quy định về nhập cảnh, cư trú và học tập hợp pháp. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến bị xử phạt, từ chối gia hạn visa, hoặc nghiêm trọng hơn là bị trục xuất và cấm nhập cảnh trở lại.

Dưới đây là những lưu ý quan trọng nhất mà sinh viên quốc tế cần ghi nhớ:


1. Sử dụng đúng loại visa

  • Phải sử dụng visa DH hợp lệ cho mục đích học tập.

  • Không học tập dài hạn bằng visa du lịch (DL), thăm thân (TT), hoặc visa khác sai mục đích.


2. Khai báo tạm trú đầy đủ

  • Trong vòng 12 giờ (tại thành phố) hoặc 24 giờ (tại khu vực nông thôn) sau khi đến nơi ở mới, sinh viên phải đăng ký tạm trú với công an địa phương;

  • Nếu ở ký túc xá hoặc được trường bố trí chỗ ở, cần yêu cầu trường thực hiện khai báo.


3. Gia hạn visa hoặc làm thẻ tạm trú đúng hạn

  • Phải gia hạn visa DH trước khi hết hạn (tốt nhất là trước 10–15 ngày);

  • Nếu học tập dài hạn (trên 1 năm), nên làm thẻ tạm trú DH để tránh thủ tục lặp lại và tiết kiệm chi phí.


4. Không được phép làm việc trái phép

  • Visa DH không cho phép làm việc tại Việt Nam, trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép riêng;

  • Làm việc trái phép có thể bị xử phạt từ 15–25 triệu đồng và trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.


5. Cập nhật thông tin nếu có thay đổi

  • Nếu chuyển trường, chuyển ngành học, thay đổi nơi ở… cần thông báo với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;

  • Trường hợp thay đổi mục đích cư trú (ví dụ: từ học tập sang làm việc), phải thực hiện thủ tục chuyển đổi visa theo quy định.


6. Luôn mang theo giấy tờ tùy thân hợp lệ

  • Hộ chiếu, visa hoặc thẻ tạm trú phải luôn mang theo khi ra ngoài và xuất trình khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng;

  • Không để người khác sử dụng giấy tờ của mình hoặc cho mượn giấy tờ tùy thân.


7. Tuân thủ pháp luật Việt Nam

  • Không tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật: tụ tập trái phép, sử dụng chất cấm, gây rối trật tự;

  • Tôn trọng văn hóa – phong tục – luật pháp Việt Nam khi sinh sống và học tập.


Lời khuyên từ luật sư:

🧭 “Hầu hết các trường hợp sinh viên nước ngoài bị xử phạt, trục xuất đều xuất phát từ việc không nắm rõ quy định pháp luật về cư trú và visa. Do đó, hãy chủ động nhờ chuyên gia tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ pháp lý để tránh sai sót trong hồ sơ và thủ tục.”


XII. Dịch vụ làm visa du học Việt Nam – Công ty Luật HCC

Nếu bạn là sinh viên quốc tế, trường đại học, trung tâm đào tạo hoặc phụ huynh cần hỗ trợ xin visa du học Việt Nam cho con em, hãy để Công ty Luật HCC đồng hành cùng bạn với dịch vụ tư vấn pháp lý trọn gói – nhanh chóng – đúng luật.


Vì sao nên chọn HCC?

✅ Kinh nghiệm thực chiến:

  • Hơn 1.000 hồ sơ visa du học DH thành công mỗi năm;

  • Xử lý nhiều tình huống khó: sai mục đích visa, hồ sơ thiếu, chuyển đổi visa DL sang DH…

✅ Hỗ trợ toàn trình:

  • Tư vấn chọn loại visa và hình thức xin phù hợp;

  • Soạn hồ sơ, thư mời, giấy bảo lãnh, công văn nhập cảnh;

  • Đại diện nộp hồ sơ, xử lý khẩn và theo dõi tiến độ;

  • Hướng dẫn khai báo tạm trú, gia hạn, làm thẻ tạm trú DH.

✅ Cam kết rõ ràng:

  • Hồ sơ chuẩn pháp luật, tuyệt đối không sử dụng giấy tờ giả;

  • Hoàn tiền nếu không xử lý thành công vì lý do chủ quan từ HCC;

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối cho cá nhân và tổ chức bảo lãnh.


Phản hồi khách hàng:

“Tôi được giới thiệu HCC khi đang mắc kẹt với visa DL không thể chuyển đổi. Nhờ đội ngũ HCC, tôi không chỉ xin được visa DH mà còn làm thẻ tạm trú trong 10 ngày.”
Nguyễn Jisoo, sinh viên Hàn Quốc, ĐH Quốc gia TP.HCM

“Trường tôi tiếp nhận hơn 40 sinh viên quốc tế mỗi kỳ. Dịch vụ của HCC giúp chúng tôi yên tâm tuyệt đối trong việc xin visa và thẻ cư trú cho các em.”
Nguyễn Thị An, phòng Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Kinh tế


Liên hệ ngay để được hỗ trợ:

🎓 HCC – Luật sư đồng hành cùng sinh viên quốc tế tại Việt Nam.
💼 Dịch vụ chuyên nghiệp – Bảo mật – Hợp pháp – Hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

1. Tôi có thể chuyển từ visa du lịch sang visa du học tại Việt Nam không?

Có, nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện:

  • Có trường học bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam;

  • Hồ sơ xin chuyển đổi phải nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

  • Phải có công văn đồng ý chuyển mục đích visa của cơ quan chức năng.

📌 Tình huống thực tế: Một sinh viên Nhật Bản nhập cảnh bằng visa DL để khảo sát khóa học, sau đó được nhận vào đại học. HCC hỗ trợ chuyển đổi sang visa DH thành công trong 7 ngày làm việc.

2. Visa DH của tôi sắp hết hạn, nhưng khóa học vẫn còn 6 tháng. Nên gia hạn hay làm thẻ tạm trú?

  • Nếu còn dưới 6 tháng: gia hạn visa là phương án phù hợp;

  • Nếu còn học dài hạn (> 6 tháng): làm thẻ tạm trú DH để tiết kiệm thời gian và chi phí.

🎯 Lời khuyên từ HCC: Gia hạn nhiều lần sẽ phát sinh nhiều rủi ro pháp lý và lệ phí cao. Làm TRC là giải pháp lâu dài.

3. Tôi cần bao nhiêu thời gian để xin visa du học nếu nộp từ nước ngoài?

  • Thời gian xử lý trung bình: 5–7 ngày làm việc;

  • Tuy nhiên, bạn cần thêm thời gian chuẩn bị thư mời nhập học, bảo lãnh và dịch công chứng hồ sơ.

4. Tôi có thể làm thêm trong thời gian học tập bằng visa DH không?

Không, trừ khi:

  • giấy phép lao động riêng được cấp hợp pháp;

  • Hoặc học theo chương trình vừa học vừa làm có thỏa thuận rõ ràng với cơ sở đào tạo và được Cục Quản lý xuất nhập cảnh cho phép.

5. Tôi bị mất hộ chiếu khi đang học tại Việt Nam, cần làm gì?

Bạn cần:

  1. Khai báo với công an địa phương;

  2. Xin xác nhận mất hộ chiếu;

  3. Liên hệ với Đại sứ quán nước bạn để làm lại hộ chiếu;

  4. Thực hiện thủ tục cấp lại visa/thẻ tạm trú tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

⚠️ HCC đã hỗ trợ hàng chục trường hợp mất hộ chiếu – mất visa khẩn cấp, xử lý chỉ trong 48h.

Để tìm hiểu thêm về Visa du học Việt Nam: Điều kiện, thủ tục và hướng dẫn xin visa DH từ A-Z [2025], mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ