Từ năm 2025, Nghị định 70/2023/NĐ-CP về giấy phép lao động tại Việt Nam sẽ chính thức có hiệu lực, mang lại nhiều thay đổi tích cựcthuận lợi hơn cho cả người lao động nước ngoài và doanh nghiệp. Những cải cách mới này không chỉ đơn giản hóa thủ tục hành chính, mà còn rút ngắn thời gian xử lý, đồng thời mở rộng các trường hợp không cần giấy phép lao động.

Những điểm nổi bật trong quy định mới:

  • Nới lỏng yêu cầu đối với chuyên gia, giám đốc điều hành và lao động kỹ thuật.
  • Giảm thời gian xử lý thủ tục, giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực.
  • Thêm nhiều trường hợp miễn giấy phép lao động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp và người lao động.

Hãy cùng Công ty Luật HCC tìm hiểu chi tiết các nội dung mới này và nhận hỗ trợ dịch vụ chuyên nghiệp, đảm bảo thủ tục được thực hiện nhanh chónghiệu quả.
📞 Liên hệ ngay để được tư vấn cụ thể và tận hưởng giải pháp tối ưu!

Đội ngũ Luật sư – Công ty Luật HCC
Đội ngũ Luật sư – Công ty Luật HCC

Nội dung chính

I. Những điểm mới từ Nghị định 70/2023/NĐ-CP về giấy phép lao động cho người nước ngoài

Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã mang lại những thay đổi quan trọng trong việc quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam. Các điểm mới không chỉ giúp cải thiện hiệu quả quản lý nhà nước mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài và doanh nghiệp.

1. Điều kiện đơn giản hơn cho chuyên gia, giám đốc điều hành và lao động kỹ thuật nước ngoài

Đối tượng Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Chuyên gia – Phải có bằng đại học đúng chuyên ngành dự kiến làm việc. – Tốt nghiệp đại học hoặc tương đương.
– Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc.
Giám đốc điều hành – Là người đứng đầu trực tiếp điều hành đơn vị thuộc tổ chức, doanh nghiệp. – Bao gồm cả người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Điều hành ít nhất một lĩnh vực trong doanh nghiệp.
Lao động kỹ thuật – Phải làm việc đúng chuyên ngành được đào tạo. – Chỉ cần được đào tạo ít nhất 1 năm và có 3 năm kinh nghiệm phù hợp, không yêu cầu làm đúng chuyên ngành đào tạo.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Xác định đối tượng lao động: Chuyên gia, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật.
  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Bằng cấp (bản sao công chứng).
    • Chứng minh kinh nghiệm làm việc (xác nhận từ công ty, hợp đồng lao động cũ).
    • Chứng chỉ đào tạo (đối với lao động kỹ thuật).
  • Nộp tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi dự kiến làm việc.

2. Rút ngắn thời gian báo cáo nhu cầu lao động nước ngoài xuống 15 ngày

Tiêu chí Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Thời gian báo cáo – Báo cáo trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày sử dụng lao động. – Rút ngắn còn 15 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
Thay đổi thông tin – Không áp dụng quy định rút ngắn. – Áp dụng thời gian báo cáo 15 ngày khi thay đổi vị trí, số lượng, chức danh hoặc địa điểm làm việc.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Chuẩn bị báo cáo: Theo mẫu yêu cầu, bao gồm:
    • Danh sách vị trí công việc dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
    • Lý do tuyển dụng lao động nước ngoài.
    • Các bằng chứng không tuyển được lao động Việt Nam.
  • Nộp tại:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương.
    • Hoặc thông qua hệ thống trực tuyến của Bộ Lao động.

3. Lần đầu tiên cho phép cấp giấy phép lao động điện tử tại Việt Nam

Nội dung Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Giấy phép bản giấy – Chỉ cấp giấy phép lao động bản giấy. – Giữ nguyên quy định cấp giấy phép bản giấy.
Giấy phép bản điện tử – Không áp dụng. – Bổ sung cấp giấy phép lao động dưới dạng bản điện tử, tuân theo Mẫu số 12/PLI.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Đăng ký trên hệ thống trực tuyến:
    • Truy cập cổng thông tin của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
    • Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đính kèm hồ sơ cần thiết.
  • Lưu trữ và sử dụng:
    • Sau khi nhận giấy phép điện tử, lưu trữ cẩn thận và in ra nếu cần sử dụng bản cứng.

4. Ai có thẩm quyền chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài?

Nội dung Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Thẩm quyền cấp phép – Thuộc UBND cấp tỉnh. – Chuyển sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thời gian xử lý – Không quy định cụ thể thời gian. – Phải xử lý trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ:
    • Báo cáo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
    • Các tài liệu liên quan đến vị trí tuyển dụng.
  • Nộp tại:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.

5. Ai không cần giấy phép lao động? Bổ sung các trường hợp miễn giấy phép

Trường hợp Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Luật sư nước ngoài – Không quy định. – Miễn giấy phép lao động nếu đã có Giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
Người kết hôn với công dân Việt Nam – Không quy định. – Miễn giấy phép lao động nếu người nước ngoài kết hôn và sinh sống tại Việt Nam.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Luật sư: Giấy phép hành nghề tại Việt Nam (bản sao công chứng).
    • Người kết hôn: Giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp và giấy tờ cư trú tại Việt Nam.
  • Nộp tại:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để làm thủ tục miễn giấy phép.

6. Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam trước khi tuyển lao động nước ngoài

Nội dung Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Thông báo tuyển dụng – Không bắt buộc thông báo. – Phải đăng thông báo trên:
Cổng thông tin của Cục Việc làm (www.doe.gov.vn).
Cổng thông tin của Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương.
Thời gian đăng tải – Không quy định. – Phải đăng ít nhất 15 ngày trước ngày nộp báo cáo giải trình.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Chuẩn bị thông báo: Gồm các nội dung:
    • Vị trí công việc.
    • Thời gian và địa điểm làm việc.
    • Yêu cầu trình độ và kinh nghiệm.
  • Đăng tải trên các kênh quy định:
    • Đảm bảo thời gian đăng tải không dưới 15 ngày trước khi nộp báo cáo.

7. Báo cáo lao động nước ngoài làm việc tại nhiều địa phương

Nội dung Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Yêu cầu báo cáo – Không bắt buộc báo cáo. – Phải báo cáo với:
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi lao động làm việc.
Thời hạn báo cáo – Không quy định. – Báo cáo trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày lao động bắt đầu công việc.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Chuẩn bị mẫu báo cáo (Mẫu số 17/PLI):
    • Điền đầy đủ thông tin về lao động nước ngoài và các địa phương làm việc.
  • Nộp qua hệ thống trực tuyến:
    • Gửi báo cáo đến các cơ quan liên quan theo quy định.

8. Bổ sung trường hợp cấp lại giấy phép lao động

Trường hợp cấp lại Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Thay đổi thông tin cá nhân – Họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu. – Bổ sung thêm: Địa điểm làm việc hoặc đổi tên doanh nghiệp (không thay đổi mã số doanh nghiệp).

Hướng dẫn thực hiện:

  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Bản sao giấy phép lao động cũ.
    • Giấy tờ chứng minh thay đổi thông tin.
  • Nộp tại:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

9. Loại bỏ các quy định không cần thiết tại khu công nghiệp và khu kinh tế

Nội dung bãi bỏ Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Quản lý giấy phép lao động – Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế có trách nhiệm cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động. – Nhiệm vụ này được chuyển giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Báo cáo tình hình lao động – Ban quản lý tiếp nhận báo cáo. – Báo cáo phải được gửi trực tiếp qua Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Kết luận:

Những thay đổi từ Nghị định 70/2023/NĐ-CP mang lại nhiều lợi ích, từ việc đơn giản hóa thủ tục, nới lỏng quy định, đến việc minh bạch hóa trách nhiệm giữa các cơ quan. Doanh nghiệp và lao động nước ngoài cần nắm rõ các điểm mới này để đảm bảo tuân thủ pháp luật và thực hiện thủ tục thuận lợi.

II. Các trường hợp miễn giấy phép lao động và yêu cầu báo cáo

1. Các trường hợp miễn giấy phép lao động tiêu biểu

Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Dưới đây là một số trường hợp tiêu biểu:

Trường hợp miễn giấy phép lao động Hướng dẫn các trường hợp miễn giấy phép lao động
Trưởng văn phòng đại diện hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam Người nước ngoài giữ vai trò quan trọng trong tổ chức quốc tế hoặc phi chính phủ.
Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ Các hoạt động chào bán dịch vụ diễn ra trong thời gian ngắn và không kéo dài quá 03 tháng.
Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp Áp dụng cho các trường hợp khẩn cấp liên quan đến sự cố kỹ thuật mà chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.
Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam Người nước ngoài có giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên tại công ty TNHH Người nước ngoài đầu tư vào công ty TNHH với giá trị vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị với vốn góp từ 3 tỷ đồng tại công ty cổ phần Áp dụng cho các trường hợp sở hữu cổ phần lớn trong công ty cổ phần.
Di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO Bao gồm các ngành như: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, y tế, tài chính, du lịch, văn hóa, giải trí và vận tải.
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam Được miễn giấy phép lao động nếu có giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp và cư trú tại Việt Nam.
Học sinh, sinh viên từ trường quốc tế có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam Áp dụng cho các trường hợp học sinh, sinh viên quốc tế thực tập tại cơ quan, doanh nghiệp Việt Nam theo thỏa thuận giữa các cơ sở đào tạo.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại Bao gồm các trường hợp thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc dự án tại Việt Nam.
Người vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần/năm Dành cho các chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật làm việc ngắn hạn tại Việt Nam.

2. Yêu cầu báo cáo đối với các trường hợp miễn giấy phép lao động

Mặc dù được miễn giấy phép lao động, người sử dụng lao động vẫn phải thực hiện một số yêu cầu báo cáo để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Loại báo cáo Nội dung yêu cầu
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài – Trước khi tuyển dụng, người sử dụng lao động phải nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (tùy thẩm quyền).
Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động – Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Hồ sơ bao gồm: văn bản đề nghị và các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài Thời gian báo cáo định kỳ: Trước ngày 15/715/1 hàng năm.
Nơi nộp báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu mẫu áp dụng: Mẫu số 07/PLI (theo quy định).

3. Hướng dẫn thực hiện báo cáo

a. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

  • Hồ sơ cần chuẩn bị:
    • Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
    • Danh sách vị trí công việc không thể tuyển dụng được lao động Việt Nam.
    • Các tài liệu minh chứng khác (nếu có).
  • Thời gian thực hiện:
    • Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
  • Nơi nộp:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

b. Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  • Hồ sơ cần chuẩn bị:
    • Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
    • Tài liệu chứng minh người lao động thuộc diện miễn giấy phép, ví dụ:
      • Giấy chứng nhận kết hôn.
      • Giấy phép hành nghề luật sư (nếu áp dụng).
      • Hợp đồng lao động, giấy tờ xác nhận vốn góp, v.v.
  • Thời gian nộp:
    • Trước khi người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Nơi nộp:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động làm việc.

c. Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài:

  • Thời gian thực hiện:
    • Định kỳ 2 lần/năm: Trước ngày 15/715/1 của năm sau.
  • Nội dung báo cáo:
    • Số lượng lao động nước ngoài đang làm việc.
    • Thông tin chi tiết về từng lao động (vị trí, thời gian làm việc, quốc tịch, v.v.).
  • Biểu mẫu:
    • Sử dụng Mẫu số 07/PLI theo quy định.
  • Nơi nộp:
    • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương.

Kết luận:

Việc miễn giấy phép lao động theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP mang lại nhiều thuận lợi cho người lao động nước ngoài và doanh nghiệp, đồng thời góp phần thúc đẩy sự minh bạch và quản lý lao động hiệu quả. Tuy nhiên, người sử dụng lao động cần chú ý thực hiện đầy đủ các thủ tục báo cáo để đảm bảo tuân thủ quy định và tránh vi phạm pháp luật.

III. Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam trước khi tuyển lao động nước ngoài


1. Yêu cầu thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam

Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người sử dụng lao động phải thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam trước khi tuyển lao động nước ngoài vào các vị trí dự kiến làm việc. Quy định này nhằm đảm bảo quyền lợi và cơ hội việc làm cho người lao động trong nước.

Nội dung Quy định cũ Quy định mới (Nghị định 70/2023/NĐ-CP)
Thông báo tuyển dụng – Không có quy định bắt buộc. – Phải đăng tải thông báo tuyển dụng trên các kênh thông tin quy định trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài.
Kênh thông báo – Không quy định. Cổng thông tin điện tử Cục Việc làm (www.doe.gov.vn).
Cổng thông tin Trung tâm Dịch vụ việc làm địa phương.
Thời gian đăng tải thông báo – Không quy định. – Ít nhất 15 ngày trước khi nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

2. Hướng dẫn thực hiện thông báo tuyển dụng

a. Chuẩn bị thông báo tuyển dụng:

Thông báo tuyển dụng cần cung cấp đầy đủ các thông tin sau:

  • Vị trí và chức danh công việc: Mô tả cụ thể vị trí cần tuyển.
  • Mô tả công việc: Chi tiết nhiệm vụ và trách nhiệm của vị trí.
  • Yêu cầu trình độ và kinh nghiệm: Các tiêu chuẩn về chuyên môn, kỹ năng.
  • Thời gian làm việc: Thời gian làm việc cụ thể (toàn thời gian, bán thời gian, hoặc ngắn hạn).
  • Địa điểm làm việc: Địa chỉ cụ thể nơi làm việc.
  • Mức lương: Mức lương dự kiến hoặc theo thỏa thuận.

b. Đăng tải thông báo tuyển dụng:

  • Kênh thông báo:
    • Cổng thông tin Cục Việc làm (www.doe.gov.vn): Đây là kênh chính thức thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
    • Trung tâm Dịch vụ việc làm địa phương: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập.
  • Thời gian đăng tải:
    • Phải đăng ít nhất 15 ngày trước khi nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

c. Xác nhận thông báo tuyển dụng:

  • Sau khi đăng tải, người sử dụng lao động cần lưu lại:
    • Xác nhận đăng tải từ hệ thống.
    • Biên nhận hoặc chứng từ chứng minh thông báo đã được công khai.

3. Báo cáo giải trình khi không tuyển được lao động Việt Nam

Nếu sau thời gian thông báo mà không tuyển được lao động Việt Nam phù hợp, người sử dụng lao động cần thực hiện các bước sau:

  • Chuẩn bị báo cáo giải trình:
    • Lý do không tuyển được lao động Việt Nam.
    • Danh sách vị trí công việc còn trống.
    • Biên nhận thông báo tuyển dụng từ các kênh quy định.
  • Nộp báo cáo:
    • Gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Thời gian nộp:
    • Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày sử dụng lao động nước ngoài.

4. Lợi ích của việc thông báo tuyển dụng

  1. Minh bạch và công bằng: Tạo điều kiện cho lao động Việt Nam tiếp cận các cơ hội việc làm.
  2. Đáp ứng quy định pháp luật: Đảm bảo việc tuyển dụng lao động nước ngoài được thực hiện đúng quy trình.
  3. Hỗ trợ doanh nghiệp: Giảm rủi ro vi phạm và tạo cơ hội tìm kiếm ứng viên Việt Nam phù hợp.

5. Một số lưu ý quan trọng

  • Không bỏ qua bước thông báo tuyển dụng: Đây là yêu cầu bắt buộc trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài.
  • Đăng tải đúng kênh quy định: Chỉ các thông báo trên cổng thông tin chính thức và trung tâm dịch vụ việc làm được chấp nhận.
  • Thời gian đăng tải: Tuân thủ thời hạn 15 ngày trước khi nộp báo cáo giải trình.

Kết luận:

Việc thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam là bước quan trọng trong quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài, không chỉ đảm bảo quyền lợi cho lao động trong nước mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật. Hãy thực hiện đúng quy trình để tránh vi phạm và tối ưu hóa hiệu quả tuyển dụng.

IV. Hướng dẫn quy trình thủ tục cấp mới, cấp lại, gia hạn, miễn giấy phép lao động theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP

Dưới đây là quy trình đầy đủ và chi tiết cho các thủ tục cấp mới, cấp lại, gia hạn, và miễn giấy phép lao động theo quy định mới nhất.


1. Thủ tục cấp mới giấy phép lao động

Điều kiện cấp mới:

  • Người lao động nước ngoài có công việc cụ thể tại Việt Nam.
  • Vị trí làm việc không thể tuyển dụng được lao động Việt Nam phù hợp.
  • Hồ sơ hợp lệ theo yêu cầu pháp luật.

Quy trình cấp mới:

Bước Nội dung chi tiết Thời gian thực hiện
1 Chuẩn bị hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI).
– Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương.
– Giấy khám sức khỏe hợp lệ (không quá 12 tháng).
– Bằng cấp chuyên môn, kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động, thư bổ nhiệm…).
– Xác nhận thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam nhưng không tuyển được lao động phù hợp.
Nộp hồ sơ ít nhất 15 ngày trước ngày sử dụng lao động nước ngoài.
2 Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc. Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống trực tuyến.
3 Xử lý hồ sơ: Cơ quan chức năng kiểm tra, xác minh và thẩm định hồ sơ. Thời gian xử lý tối đa 10 ngày làm việc.
4 Nhận kết quả: Người sử dụng lao động nhận giấy phép lao động (bản giấy hoặc điện tử theo Mẫu số 12/PLI). Thông báo kết quả qua hệ thống trực tuyến hoặc tại nơi nộp hồ sơ.

2. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động

Trường hợp cấp lại:

  • Thay đổi thông tin cá nhân (họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu…).
  • Thay đổi địa điểm làm việc hoặc tên doanh nghiệp (không thay đổi mã số doanh nghiệp).
  • Giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc hết hạn trong thời gian ngắn.

Quy trình cấp lại:

Bước Nội dung chi tiết Thời gian thực hiện
1 Chuẩn bị hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
– Bản sao giấy phép lao động cũ.
– Tài liệu chứng minh thay đổi thông tin (ví dụ: giấy xác nhận đổi tên, địa chỉ mới…).
Nộp hồ sơ ngay sau khi có thay đổi thông tin.
2 Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động đang làm việc. Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống trực tuyến.
3 Xử lý hồ sơ: Cơ quan chức năng kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của hồ sơ. Thời gian xử lý tối đa 03 ngày làm việc.
4 Nhận kết quả: Người sử dụng lao động nhận giấy phép lao động mới. Thông báo kết quả qua cổng trực tuyến hoặc nơi nộp hồ sơ.

3. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Điều kiện gia hạn:

  • Giấy phép lao động hiện tại còn hiệu lực ít nhất 05 ngày và không quá 45 ngày trước khi hết hạn.
  • Thời gian gia hạn tối đa 02 năm, chỉ được gia hạn một lần.

Quy trình gia hạn:

Bước Nội dung chi tiết Thời gian thực hiện
1 Chuẩn bị hồ sơ:
– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 13/PLI).
– Bản sao giấy phép lao động hiện tại.
– Giấy khám sức khỏe mới (nếu yêu cầu).
Nộp trước khi giấy phép lao động hết hạn từ 05 – 45 ngày.
2 Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động đang làm việc. Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống trực tuyến.
3 Xử lý hồ sơ: Cơ quan chức năng kiểm tra và thẩm định hồ sơ. Thời gian xử lý tối đa 05 ngày làm việc.
4 Nhận kết quả: Người sử dụng lao động nhận giấy phép lao động gia hạn (bản giấy hoặc điện tử). Thông báo kết quả qua hệ thống trực tuyến hoặc nơi nộp hồ sơ.

4. Thủ tục miễn giấy phép lao động

Trường hợp miễn giấy phép lao động:

  • Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  • Luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong một năm.
  • Các trường hợp khác theo danh sách 20 trường hợp miễn giấy phép lao động.

Quy trình miễn giấy phép lao động:

Bước Nội dung chi tiết Thời gian thực hiện
1 Chuẩn bị hồ sơ:
– Văn bản đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động (Mẫu số 14/PLI).
– Tài liệu chứng minh thuộc diện miễn (ví dụ: giấy chứng nhận kết hôn, giấy phép hành nghề luật sư…).
Nộp trước khi người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
2 Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc. Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống trực tuyến.
3 Xử lý hồ sơ: Cơ quan chức năng kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ. Thời gian xử lý tối đa 03 ngày làm việc.
4 Nhận kết quả: Người sử dụng lao động nhận xác nhận miễn giấy phép lao động. Thông báo kết quả qua cổng trực tuyến hoặc nơi nộp hồ sơ.

Kết luận:

Các thủ tục cấp mới, cấp lại, gia hạn, và miễn giấy phép lao động theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã được đơn giản hóa và cụ thể hóa hơn, giúp doanh nghiệp và người lao động dễ dàng thực hiện đúng quy định. Người sử dụng lao động cần lưu ý các mốc thời gian và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để tránh vi phạm quy định pháp luật.

V. Dịch vụ giấy phép lao động của Công ty Luật HCC

Công ty Luật HCC tự hào cung cấp dịch vụ giấy phép lao động chuyên nghiệp, nhanh chóng và toàn diện, hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động nước ngoài tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang lại giải pháp hiệu quả và tiết kiệm chi phí.


1. Các dịch vụ giấy phép lao động tại Công ty Luật HCC

Loại dịch vụ Nội dung hỗ trợ
Dịch vụ cấp mới giấy phép lao động – Tư vấn điều kiện và quy trình cấp mới.
– Chuẩn bị và nộp hồ sơ đầy đủ.
– Đại diện làm việc với cơ quan chức năng.
Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động – Xử lý các trường hợp thay đổi thông tin (họ tên, quốc tịch, hộ chiếu, địa điểm làm việc…).
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan liên quan.
Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động – Tư vấn điều kiện gia hạn.
– Hoàn thiện hồ sơ gia hạn trước thời hạn.
– Giảm thiểu rủi ro giấy phép hết hạn.
Dịch vụ miễn giấy phép lao động – Xác nhận miễn giấy phép lao động cho các trường hợp được pháp luật quy định.
– Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.
Tư vấn thủ tục tuyển dụng lao động nước ngoài – Hỗ trợ đăng tải thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam.
– Tư vấn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

2. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Công ty Luật HCC

Lợi ích Chi tiết
Tiết kiệm thời gian – Công ty Luật HCC xử lý toàn bộ quy trình, giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.
Giảm thiểu rủi ro pháp lý – Tư vấn đúng quy định pháp luật, đảm bảo hồ sơ được duyệt ngay từ lần đầu.
Chi phí hợp lý – Cam kết chi phí cạnh tranh, phù hợp với nhu cầu của từng doanh nghiệp.
Hỗ trợ toàn diện – Đội ngũ chuyên viên sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ trong suốt quá trình làm thủ tục.
Kết quả nhanh chóng – Hoàn thiện hồ sơ và nhận kết quả trong thời gian ngắn nhất theo quy định pháp luật.

3. Quy trình dịch vụ giấy phép lao động tại Công ty Luật HCC

Bước Nội dung Thời gian xử lý
1 Tư vấn miễn phí: Tư vấn về điều kiện, quy trình và hồ sơ cần thiết. Ngay sau khi liên hệ.
2 Ký hợp đồng dịch vụ: Đảm bảo quyền lợi và minh bạch chi phí. Trong vòng 1 ngày làm việc.
3 Chuẩn bị hồ sơ: Hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động hoàn thiện hồ sơ đầy đủ, chính xác. Trong vòng 2-3 ngày làm việc.
4 Nộp hồ sơ: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng và theo dõi tiến trình. Theo thời gian quy định của cơ quan nhà nước (3-10 ngày).
5 Nhận kết quả: Bàn giao giấy phép lao động (bản giấy hoặc điện tử) và hướng dẫn sử dụng. Ngay khi có kết quả.

4. Cam kết của Công ty Luật HCC

  • Đảm bảo hồ sơ được duyệt ngay lần đầu: HCC có kinh nghiệm xử lý mọi tình huống phức tạp.
  • Minh bạch chi phí: Không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng.
  • Tư vấn tận tâm: Luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu, hỗ trợ kịp thời mọi vướng mắc.
  • Thời gian nhanh chóng: Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so với tự làm.

5. Liên hệ ngay để được hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ giấy phép lao động hoặc được tư vấn chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi:

Công ty Luật HCC luôn đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động nước ngoài, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật và đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động tuyển dụng và sử dụng lao động tại Việt Nam.

Kết luận:

Những thay đổi mới trong quy định về giấy phép lao động năm 2025 theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP không chỉ mang lại nhiều thuận lợi hơn cho lao động nước ngoài và doanh nghiệp, mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam. Việc cập nhật và tuân thủ các quy định này sẽ giúp doanh nghiệp và người lao động hoạt động hợp pháp, ổn định và phát triển bền vững.

Nếu bạn cần hỗ trợ về thủ tục giấy phép lao động, bao gồm cấp mới, cấp lại, gia hạn hoặc miễn giấy phép, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật HCC để nhận tư vấn chuyên sâu và dịch vụ trọn gói. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong mọi giai đoạn của quá trình làm việc tại Việt Nam.

NHỮNG THẮC MẮC THƯỜNG GẶP

- 1. Những điểm mới trong Nghị định 70/2023/NĐ-CP là gì?

Trả lời:
Nghị định 70/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 18/9/2023, đưa ra 9 điểm thay đổi chính, bao gồm:
Đơn giản hóa điều kiện cho chuyên gia, giám đốc điều hành, và lao động kỹ thuật nước ngoài.
Rút ngắn thời hạn báo cáo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài xuống 15 ngày.
Cho phép cấp giấy phép lao động bản điện tử.
Bổ sung các trường hợp miễn giấy phép lao động, ví dụ: người kết hôn với công dân Việt Nam.
Chuyển quyền chấp thuận lao động nước ngoài sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

- 2. Ai được miễn giấy phép lao động theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP?

Trả lời:
Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định 20 trường hợp miễn giấy phép lao động, trong đó tiêu biểu gồm:
Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
Luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
Người làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong năm.
Học sinh, sinh viên nước ngoài thực tập tại Việt Nam theo thỏa thuận.
Để biết thêm chi tiết, bạn có thể tham khảo dịch vụ miễn giấy phép lao động tại Công ty Luật HCC.

- 3. Thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Trả lời:
Để cấp mới giấy phép lao động, bạn cần:
Chuẩn bị hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp, hộ chiếu công chứng, giấy khám sức khỏe, và bằng cấp chuyên môn.
Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động làm việc.
Chờ xử lý trong vòng 10 ngày làm việc và nhận giấy phép lao động.

- 4. Khi nào cần gia hạn giấy phép lao động?

Trả lời:
Giấy phép lao động cần được gia hạn khi:
Giấy phép hiện tại còn hiệu lực ít nhất 5 ngày và không quá 45 ngày trước khi hết hạn.
Thời gian gia hạn tối đa là 2 năm và chỉ được gia hạn một lần.
Hồ sơ gồm văn bản đề nghị gia hạn, bản sao giấy phép cũ, và giấy khám sức khỏe mới.

- 5. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp thay đổi thông tin như thế nào?

Trả lời:
Bạn cần thực hiện cấp lại giấy phép lao động khi:
Thay đổi thông tin cá nhân (họ tên, quốc tịch, hộ chiếu).
Thay đổi địa điểm làm việc hoặc tên doanh nghiệp.
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm: Văn bản đề nghị cấp lại, bản sao giấy phép lao động cũ, và tài liệu chứng minh thay đổi thông tin.

- 6. Tôi có cần thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam trước khi tuyển lao động nước ngoài không?

Trả lời:
Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, bạn phải thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài.
Thông báo được đăng trên Cổng thông tin điện tử Cục Việc làm (www.doe.gov.vn) và Trung tâm Dịch vụ việc làm địa phương.
Phải đăng ít nhất 15 ngày trước khi nộp báo cáo giải trình.
Tham khảo thêm tại dịch vụ tư vấn tuyển dụng lao động nước ngoài của Công ty Luật HCC.

- 7. Người lao động nước ngoài làm việc ngắn hạn có cần giấy phép lao động không?

Trả lời:
Người lao động nước ngoài làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong năm được miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thủ tục báo cáo và xác nhận với cơ quan chức năng.
Để được tư vấn chi tiết, liên hệ Công ty Luật HCC qua Hotline: 0906271359.

- 8. Tôi nên làm gì nếu giấy phép lao động bị từ chối?

Trả lời:
Nếu hồ sơ bị từ chối, bạn có thể:
Xem lại lý do từ chối và bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.
Nhờ đến sự hỗ trợ của Công ty Luật HCC để rà soát và nộp lại hồ sơ đúng yêu cầu.
Chúng tôi hỗ trợ xử lý các trường hợp phức tạp đảm bảo đúng pháp luật.

Để tìm hiểu thêm về ⚖️ Những thay đổi mới nhất về giấy phép lao động năm 2025, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (23 bình chọn)