📅 Cập nhật mới nhất: 26/02/2025: 📢 Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài đầy đủ, chính xác

📌 Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 152/2020/NĐ-CP


Người lao động nước ngoài tại Việt Nam có thể không cần xin giấy phép lao động nếu thuộc các trường hợp miễn theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, doanh nghiệp và người lao động vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về hồ sơ miễn giấy phép lao động, giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài nắm rõ các trường hợp được miễn, danh sách hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình nộp hồ sơ và thời gian xử lý.

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về hồ sơ miễn giấy phép lao động, cách chuẩn bị giấy tờ hợp lệ, thủ tục xin miễn giấy phép lao động, hoặc dịch vụ hỗ trợ miễn giấy phép lao động nhanh chóng, bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết.

Đội ngũ Luật sư tư vấn cho người lao động nước ngoài – Công ty Luật HCC
Đội ngũ Luật sư tư vấn cho người lao động nước ngoài – Công ty Luật HCC

I. Quy định về hồ sơ miễn giấy phép lao động mới nhất


1. Giấy phép lao động (Work Permit) là gì?


Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp, cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam quy định một số trường hợp được miễn giấy phép lao động, nhưng vẫn cần thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động để đảm bảo tính hợp pháp.


2. Khi nào người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động?


Theo Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài sẽ không cần xin giấy phép lao động nếu thuộc các trường hợp miễn. Tuy nhiên, doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động vẫn phải thực hiện thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.


3. Lợi ích của việc xin miễn giấy phép lao động


  • Tiết kiệm thời gian, rút ngắn thủ tục hành chính.
  • Giảm bớt chi phí, không phải đóng lệ phí cấp giấy phép lao động.
  • Đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh bị xử phạt hành chính theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

4. Căn cứ pháp lý quy định về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài


  • Bộ luật Lao động 2019 – Luật số 45/2019/QH14.
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
  • Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và mẫu đơn xác nhận miễn giấy phép lao động.

II. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động


Dưới đây là các trường hợp người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động, được quy định tại Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

  • Người lao động nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty tại Việt Nam.
  • Trưởng văn phòng đại diện, trưởng dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • Người lao động nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  • Người lao động nước ngoài làm việc dưới 30 ngày/lần và không quá 3 lần/năm.
  • Chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên được cơ quan nhà nước mời làm việc.
  • Các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý quan trọng:

  • Dù thuộc diện miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp vẫn cần thực hiện thủ tục miễn giấy phép lao động.
  • Nếu không thực hiện thủ tục xác nhận, người lao động nước ngoài vẫn có thể bị xử phạt hành chính theo quy định.

👉 Xem thêm: 20 trường hợp được miễn giấy phép lao động (Work Permit) 2025 – Hướng dẫn chi tiết


III. Danh sách hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài


Theo quy định tại Điều 8, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, dù thuộc diện miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH) nơi người lao động dự kiến làm việc.

Dưới đây là danh sách hồ sơ chi tiết mà doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần chuẩn bị để hoàn tất thủ tục này.


1. Hồ sơ của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động


Doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động có trách nhiệm chuẩn bị và nộp các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 09 PLI) theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện).
  • Hợp đồng lao động hoặc văn bản chứng minh mối quan hệ lao động giữa doanh nghiệp và người lao động nước ngoài (trừ trường hợp không yêu cầu hợp đồng lao động).
  • Văn bản giải trình lý do sử dụng người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động (nếu cơ quan quản lý yêu cầu bổ sung).
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp (tùy theo từng đối tượng được miễn).

Lưu ý:

  • Các giấy tờ cần được sao y chứng thực trước khi nộp.
  • Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, cần giấy ủy quyền cho đơn vị thực hiện thủ tục.

2. Hồ sơ của người lao động nước ngoài


Người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động phải cung cấp các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu bản sao có chứng thực (trang thông tin cá nhân và trang thị thực nhập cảnh Việt Nam còn hiệu lực).
  • Giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam).
  • Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giấy phép lao động, bao gồm:
    • Văn bản xác nhận là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn (đối với người nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam).
    • Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, tổ chức phi chính phủ (đối với trưởng văn phòng đại diện hoặc dự án).
    • Thư mời của cơ quan, tổ chức nhà nước (đối với chuyên gia, giảng viên, nhà khoa học).
    • Tài liệu chứng minh thời gian làm việc tại Việt Nam không quá 30 ngày/lần và không quá 3 lần/năm (đối với trường hợp ngắn hạn).

Lưu ý quan trọng:

  • Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp hồ sơ.
  • Nếu người lao động đã cư trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên, cần nộp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp địa phương.

3. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài đầy đủ, chính xác


Để đảm bảo hồ sơ xin miễn giấy phép lao động hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên, doanh nghiệp và người lao động cần lưu ý những điểm sau:


3.1. Kiểm tra điều kiện miễn giấy phép lao động

  • Xác định người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động theo Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Kiểm tra thời gian làm việc tại Việt Nam để tránh vi phạm điều kiện miễn giấy phép lao động (dưới 30 ngày/lần và không quá 3 lần/năm đối với trường hợp lao động ngắn hạn).
  • Xác định trường hợp được miễn PHẢI xin: Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Xác định trường hợp được miễn KHÔNG PHẢI xinVăn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Xác định trường được miễn KHÔNG CẦN thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở lao động- Thương bình và Xã hội trước 3 ngày làm việc.
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

3.2. Có 11 trường hợp được miễn GPLD không cần xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  • Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp.
  • Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Người nước ngoài là Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm để làm việc với vai trò nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3.3. Các trường hợp còn lại bắt buộc phải xin: Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi tuyển dụng

Để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu số 01 PLI.
  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ:

    • Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Chờ xử lý và nhận kết quả:

    • Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cấp văn bản chấp thuận hoặc từ chối bằng văn bản.

Lưu ý, việc có văn bản chấp thuận này là điều kiện tiên quyết để tiến hành các thủ tục tiếp theo liên quan đến việc sử dụng lao động nước ngoài.


3.4. Một số trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động và không cần thực hiện thủ tục xác nhận nhưng phải báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc, trước ít nhất 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, các trường hợp này bao gồm:

Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 4, Điều 154, Bộ luật Lao động 2019.

Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 6, Điều 154, Bộ luật Lao động 2019.

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 8, Điều 154, Bộ luật Lao động 2019.

Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm ở vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 8, Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  • Căn cứ pháp lý: Khoản 11, Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Trong các trường hợp trên, người sử dụng lao động không cần thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, nhưng phải báo cáo thông tin về người lao động (bao gồm họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc) đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ít nhất 3 ngày làm việc trước khi người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Lưu ý: Việc không tuân thủ quy định báo cáo có thể dẫn đến các hình thức xử phạt theo pháp luật hiện hành.


3.5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

  • Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật: Cần cung cấp tài liệu chứng minh vị trí công việc và thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm.
  • Đối với chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần: Cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Đối với học sinh, sinh viên thực tập: Cần có thỏa thuận thực tập giữa cơ sở đào tạo nước ngoài và tổ chức tại Việt Nam.
  • Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam: Cần có giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp và giấy tờ chứng minh đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Đối với nhà báo, phóng viên: Cần có giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp.
  • Đối với người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Cần có văn bản xác nhận của doanh nghiệp nước ngoài về việc điều chuyển sang chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam, thuộc 11 ngành dịch vụ theo cam kết của Việt Nam với WTO.
  • Đối với thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam: Cần có giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình và văn bản cho phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Lưu ý: Các giấy tờ từ nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và quốc gia liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ trên sẽ giúp quá trình xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động diễn ra thuận lợi và đúng quy định pháp luật.


Dịch vụ hỗ trợ xin miễn giấy phép lao động nhanh chóng và chính xác:

Nếu doanh nghiệp hoặc người lao động nước ngoài gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục, Công ty Luật HCC cung cấp dịch vụ xin miễn giấy phép lao động trọn gói, đảm bảo:

Tư vấn điều kiện và hồ sơ đầy đủ theo từng trường hợp.

Hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng các giấy tờ nước ngoài.

Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xét duyệt, giúp bạn nhận giấy xác nhận miễn giấy phép lao động nhanh chóng.


👉 Xem thêm: 6 Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói


Bạn cần xin miễn giấy phép lao động nhanh chóng, đúng quy định? Gọi ngay để được hỗ trợ tốt nhất!


Tư vấn dịch vụ


IV. Quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động


Theo Điều 8, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động vẫn phải thực hiện thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH).

Dưới đây là quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động chi tiết theo đúng quy định pháp luật.


Bước 1: Kiểm tra điều kiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ


Kiểm tra điều kiện miễn giấy phép lao động:

  • Xác định người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp miễn giấy phép lao động theo Điều 7, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Đảm bảo rằng người lao động không vi phạm giới hạn thời gian làm việc đối với một số trường hợp miễn (dưới 30 ngày/lần và không quá 3 lần/năm).

Chuẩn bị hồ sơ theo danh mục quy định.

Lưu ý quan trọng:

  • Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp hồ sơ.
  • Hồ sơ phải có chữ ký, con dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền


Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH) nơi người lao động dự kiến làm việc.
  • Một số trường hợp đặc biệt có thể nộp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH) nếu thuộc thẩm quyền.

Thời hạn nộp hồ sơ:

  • Ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu địa phương có hỗ trợ hình thức này).

📌 Lưu ý:

  • Doanh nghiệp nên nộp hồ sơ sớm để tránh ảnh hưởng đến tiến độ tuyển dụng.
  • Một số địa phương có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ khác tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ


Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Quá trình xét duyệt của cơ quan chức năng:

  • Kiểm tra thông tin và tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Đánh giá sự cần thiết của việc sử dụng lao động nước ngoài theo diện miễn giấy phép lao động.
  • Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc điều chỉnh, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo bằng văn bản.

Lưu ý quan trọng:

  • Thời gian xét duyệt có thể kéo dài nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần xác minh thông tin.
  • Doanh nghiệp nên chủ động theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và bổ sung giấy tờ kịp thời nếu có yêu cầu.

Bước 4: Nhận kết quả xác nhận miễn giấy phép lao động


Nếu hồ sơ hợp lệ:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động.
  • Văn bản xác nhận này là bằng chứng pháp lý chứng minh người lao động nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động.

Nếu hồ sơ bị từ chối:

  • Cơ quan chức năng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
  • Doanh nghiệp có thể chỉnh sửa và nộp lại hồ sơ theo yêu cầu.

Lưu ý quan trọng:

  • Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động có giá trị trong suốt thời gian người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
  • Nếu có thay đổi về thông tin công việc, người sử dụng lao động phải báo cáo cơ quan quản lý để cập nhật hồ sơ.

👉 Xem thêm: Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động – Quy trình, thủ tục, điều kiện, hồ sơ


Dịch vụ hỗ trợ xin xác nhận miễn giấy phép lao động nhanh chóng:

Nếu doanh nghiệp hoặc người lao động nước ngoài gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục, Công ty Luật HCC cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động, hỗ trợ trọn gói, đảm bảo:

Tư vấn điều kiện và quy trình thực hiện theo đúng quy định.

Hỗ trợ soạn thảo và kiểm tra hồ sơ hợp lệ ngay từ đầu.

Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng các giấy tờ nước ngoài.

Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý, giúp doanh nghiệp nhận kết quả nhanh nhất.


📞 Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí:

Bạn cần xin xác nhận miễn giấy phép lao động nhanh chóng, đúng quy định? Gọi ngay để được hỗ trợ tốt nhất!


V. Thời gian xử lý và lệ phí xác nhận miễn giấy phép lao động


  • Thời gian xử lý: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Lệ phí xác nhận miễn giấy phép lao động: Miễn phí tại nhiều địa phương, tuy nhiên, một số tỉnh có thể thu lệ phí từ 200.000 – 500.000 VNĐ tùy theo quy định địa phương.

👉 Xem thêm: Bảng giá chi phí làm Work Permit tại 63 tỉnh/thành phố


VI. Lỗi thường gặp khi làm hồ sơ xin miễn giấy phép lao động và cách khắc phục


Dưới đây là những lỗi phổ biến mà doanh nghiệp và người lao động nước ngoài thường gặp khi thực hiện thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động, cùng với cách khắc phục để đảm bảo hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên.


1. Hồ sơ không đầy đủ hoặc sai thông tin


🔹 Nguyên nhân: Doanh nghiệp chưa kiểm tra kỹ danh mục hồ sơ hoặc thông tin trên giấy tờ bị sai lệch.

Cách khắc phục:

  • Đối chiếu danh sách hồ sơ theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Kiểm tra tính chính xác của thông tin trên văn bản, bao gồm họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, vị trí công việc, thời gian làm việc.

2. Chưa hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng giấy tờ nước ngoài


🔹 Nguyên nhân: Giấy tờ do nước ngoài cấp chưa được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt theo quy định.

Cách khắc phục:

  • Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam.
  • Dịch thuật công chứng các tài liệu sang tiếng Việt tại cơ quan có thẩm quyền trước khi nộp hồ sơ.

3. Nộp hồ sơ quá sát ngày làm việc


🔹 Nguyên nhân: Doanh nghiệp nộp hồ sơ quá muộn, không đủ thời gian xử lý trước khi người lao động bắt đầu làm việc.

Cách khắc phục:

  • Nộp hồ sơ ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động bắt đầu làm việc theo quy định.
  • Chủ động kiểm tra tiến độ xử lý hồ sơ với cơ quan chức năng để kịp thời bổ sung nếu cần.

4. Không có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài


🔹 Nguyên nhân: Doanh nghiệp chưa xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi nộp hồ sơ miễn giấy phép lao động.

Cách khắc phục:

  • Trước khi xin miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp phải xin văn bản chấp thuận tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo đúng quy trình.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin chấp thuận, bao gồm Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PLI).

👉 Xem thêm: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (


5. Hồ sơ bị từ chối nhưng không biết cách khắc phục


🔹 Nguyên nhân: Hồ sơ bị từ chối nhưng doanh nghiệp không nắm rõ lý do hoặc không biết cách sửa đổi theo yêu cầu.

Cách khắc phục:

  • Nếu hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp cần xem xét kỹ thông báo từ cơ quan chức năng để xác định lỗi cụ thể.
  • Liên hệ với cơ quan tiếp nhận hồ sơ để được hướng dẫn chi tiết về việc bổ sung hoặc chỉnh sửa tài liệu.
  • Sử dụng dịch vụ xin miễn giấy phép lao động sẽ nhận được sự hỗ trợ từ các đơn vị chuyên nghiệp để đảm bảo hồ sơ đúng yêu cầu ngay từ đầu.

👉 Xem thêm: Thủ tục báo cáo giải trình & thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Điều kiện, hồ sơ, quy trình chi tiết


VII. Dịch vụ hỗ trợ xin miễn giấy phép lao động nhanh chóng và hiệu quả


Việc xin xác nhận miễn giấy phép lao động đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy trình và chuẩn bị hồ sơ chính xác theo quy định. Để tránh mất thời gian, hạn chế rủi ro bị từ chối hoặc phải bổ sung hồ sơ nhiều lần, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ hỗ trợ xin miễn giấy phép lao động từ Công ty Luật HCC.


1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin miễn giấy phép lao động


✔ Tư vấn điều kiện và quy trình miễn giấy phép lao động phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
✔ Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ đúng yêu cầu pháp lý, tránh sai sót.
✔ Hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng giấy tờ nước ngoài.
✔ Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước.
✔ Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ, đảm bảo nhận kết quả đúng thời hạn.


2. Dịch vụ của Công ty Luật HCC bao gồm:


📌 Tư vấn quy định pháp lý về miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn mới nhất.
📌 Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo yêu cầu.
📌 Hỗ trợ xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (nếu cần).
📌 Soạn thảo và kiểm tra hồ sơ trước khi nộp để đảm bảo tính hợp lệ.
📌 Nộp hồ sơ và làm việc với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, theo dõi kết quả.
📌 Nhận kết quả và bàn giao văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động cho doanh nghiệp.


3. Tại sao nên chọn Công ty Luật HCC?


✅ Kinh nghiệm thực tế: Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giấy phép lao động và thủ tục hành chính cho người lao động nước ngoài.
✅ Dịch vụ nhanh chóng, chính xác: Hồ sơ được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nộp, đảm bảo hạn chế sai sót.
✅ Cam kết đúng thời gian: Hỗ trợ doanh nghiệp nhận kết quả trong 5 – 7 ngày làm việc.
✅ Chi phí hợp lý, minh bạch, không phát sinh chi phí ngoài dự kiến.


4. Liên hệ tư vấn và hỗ trợ ngay hôm nay



Bạn cần xin miễn giấy phép lao động nhanh chóng, đúng quy định? Liên hệ ngay để được hỗ trợ tốt nhất!

Để tìm hiểu thêm về Danh sách hồ sơ MIỄN giấy phép lao động: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ để xin MIỄN giấy phép lao động cho người nước ngoài, mời bạn liên hệ với Công ty luật HCC qua số Điện thoại/ Zalo: 0906271359 . Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ miễn phí 24/7.
Luật sư Hoàng
5/5 - (32 bình chọn)
Liên hệ