GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (WORK PERMIT) Tại Trung tâm dịch vụ Hành chính công
Chỉ cần Quý khách cung cấp các thông tin cần thiết và giấy tờ theo hướng dẫn, chúng tôi sẽ đại diện cho Quý khách thực hiện mọi thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều kiện cần thiết để làm giấy phép lao động
- Có hợp đồng lao động
- Đủ sức khỏe về thể chất, tinh thần
- Có trình độ chuyên môn công việc
CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CHI PHÍ LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Người nộp hồ sơ cần thanh toán phí xin giấy phép lao động theo quy định của cơ quan chức năng. Chi phí để chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như bản sao công chứng, bản dịch, và các văn bản khác. Trong trường hợp giấy phép lao động bị mất hoặc hỏng, người lao động cần chi trả phí để xin cấp lại giấy phép.
Ngoài các phí và chi phí cơ bản đã nêu ở trên, còn có thể xuất hiện các khoản phụ phí khác
Phí xin giấy phép lao động ban đầu
Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ
Chi phí xin cấp lại giấy phép lao động (nếu có)
TẠI SAO NÊN CHỌN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG?
DỊCH VỤ TRỌN GÓI TỪ A-Z
⭐ ⭐ ⭐
HỖ TRỢ 24/7
☎☎☎
THỦ TỤC ĐƠN GIẢN
📋📋📋
Giấy phép lao động (work permit) là gì?
Giấy phép lao động (work permit) là một loại tài liệu pháp lý được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lao động là Sở Lao động Thương binh và Xã hội Việt Nam. Giấy phép này là điều kiện cần thiết để người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp.
Qua giấy phép lao động, người lao động nước ngoài được xác nhận là đã tuân thủ các quy định về pháp luật lao động, nghĩa vụ thuế và các quy định khác của pháp luật Việt Nam. Đồng thời, giấy phép này cũng đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của lao động nước ngoài.
⇒⇒⇒ Khám phá: 9+ Điểm mới về cấp phép giấy phép lao động theo Nghị định 70/2023
Các loại giấy phép lao động
Có bốn loại chính của giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài (Cấp mới): Đây là quy trình để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam lần đầu tiên. Quy trình này bao gồm việc chuẩn bị và nộp hồ sơ theo các quy định của cơ quan chức năng.
- Gia hạn giấy phép cho lao động nước ngoài: Khi giấy phép lao động của người nước ngoài sắp hết hạn, họ cần gia hạn để tiếp tục làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp. Quy trình này yêu cầu nộp hồ sơ gia hạn theo các quy định của cơ quan chức năng.
- Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài: Trong trường hợp giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin, người nước ngoài cần làm lại giấy phép. Quy trình này cũng bao gồm việc chuẩn bị và nộp hồ sơ tương tự như khi cấp mới giấy phép.
- Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài: Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài là một trong bốn loại giấy phép lao động tại Việt Nam. Quy trình này xảy ra trong các trường hợp cụ thể và tuân thủ quy định của pháp luật.
Các quy trình này đều cần tuân thủ các quy định và điều kiện cụ thể của pháp luật Việt Nam, và thường được thực hiện thông qua sự hỗ trợ từ Trung tâm Dịch vụ Hành chính Công để đảm bảo về quy trình, thủ tục, thời gian và tiến độ.
Vui lòng liên hệ thông tin sau đây:
- Qua Hotline: 0902251359
- Qua kênh Zalo: https://zalo.me/4322480259855749237
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (WORK PERMIT)
Điều kiện cần thiết để làm giấy phép lao động
- Có hợp đồng lao động hoặc thư mời làm việc từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động pháp luật tại Việt Nam: Điều này đảm bảo rằng người nước ngoài có một nơi làm việc cụ thể và pháp lý để thực hiện công việc tại Việt Nam.
- Đủ sức khỏe về thể chất, tinh thần để làm việc tại Việt Nam: Yêu cầu này nhằm đảm bảo rằng người lao động nước ngoài có khả năng làm việc một cách hiệu quả và an toàn tại Việt Nam.
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với công việc cụ thể: Điều này đảm bảo rằng người lao động nước ngoài có đủ kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện công việc một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
Quy trình xác nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- Doanh nghiệp cần xin phê duyệt nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: Doanh nghiệp phải nộp đơn xin phê duyệt nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cùng với các tài liệu và thông tin liên quan đến công việc cụ thể mà họ muốn thuê người nước ngoài.
- Nhu cầu này phải được công bố trên hệ thống thông tin việc làm của cơ quan quản lý nhà nước: Thông tin về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp phải được công bố công khai trên hệ thống thông tin việc làm của cơ quan chức năng để tạo điều kiện cho người lao động nội địa có cơ hội ứng tuyển.
- Doanh nghiệp cần chứng minh không tìm thấy ứng viên nội địa phù hợp: Trong đơn xin phê duyệt nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải cung cấp chứng minh rằng họ đã tìm kiếm và không tìm thấy ứng viên nội địa phù hợp cho công việc đó, qua các bước tuyển dụng và thông qua hệ thống thông tin việc làm.
DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Tư vấn và hỗ trợ về quy trình
Trung tâm Dịch vụ Hành chính Công cung cấp tư vấn và hỗ trợ chi tiết về quy trình xin giấy phép lao động, bao gồm cả các yêu cầu cụ thể và thủ tục pháp lý.
Cán bộ chuyên trách tư vấn sẽ giúp Doanh nghiệp hiểu rõ về các bước cần thiết và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến quy trình xin giấy phép.
Chuẩn bị hồ sơ và xử lý thủ tục
Trung tâm Dịch vụ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép.
Cán bộ chuyên trách sẽ hướng dẫn và đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và tiến hành các thủ tục xin giấy phép lao động một cách hiệu quả.
Theo dõi và làm rõ thắc mắc
Trung tâm Dịch vụ sẽ theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và cung cấp thông tin cập nhật về tình trạng của đơn xin giấy phép lao động.
Nếu có bất kỳ yêu cầu nào xuất phát từ cơ quan cấp giấy phép, Cán bộ chuyên trách sẽ đại diện doanh nghiệp để làm rõ và giải quyết vấn đề.
Hỗ trợ sau khi nhận giấy phép
Sau khi nhận được giấy phép lao động, Trung tâm Dịch vụ sẽ tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong mọi thủ tục cần thiết liên quan đến việc bắt đầu làm việc và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý: Làm thẻ tạm trú, gia hạn visa, báo cáo tình hình sử dụng lao động…
Liên hệ ngay:
- Qua Hotline: 0902251359
- Qua kênh Zalo: https://zalo.me/4322480259855749237
TƯ VẤN DỊCH VỤ LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Trung tâm Dịch vụ Hành chính Công cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Đội ngũ Cán bộ giàu kinh nghiệm nắm chắc quy trình sẽ tư vấn, hỗ trợ và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác. Trung tâm đảm bảo nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ xin giấy phép một cách chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian và công sức cho Doanh nghiệp.
Dịch vụ làm giấy phép lao động (cấp mới)
Hồ sơ cần chuẩn bị
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số: 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành;
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
- Các giấy tờ quy định tại các điểm 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Quy trình và thủ tục làm giấy phép lao động
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Chuẩn bị Hồ sơ Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:
- Bản sao của Giấy Đăng ký kinh doanh.
- Công văn Đăng ký nhu cầu tuyển dụng, bao gồm:
- Công văn giải trình theo mẫu 01/PLI theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu là lần đầu tiên đăng ký.
- Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu có thay đổi nhu cầu sử dụng.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp).
- Nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Chuẩn bị hồ sơ trong thời gian chờ chấp thuận ở Bước 1:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (mẫu số 11/PLI).
- Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt của Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt của Lý lịch tư pháp.
- Bản sao công chứng hộ chiếu và visa.
- Văn bản chứng minh địa vị công việc.
- 02 ảnh mầu kích thước 4×6 không phông nền.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
- Nộp hồ sơ lên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động bắt đầu làm việc.
- Sau khi hồ sơ được nộp, người nộp sẽ nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động
- Trong vòng 05 ngày làm việc, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động.
- Trong trường hợp từ chối, sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động
Hồ sơ cần thiết
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều kiện được miễn giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau thì được miễn giấy phép lao động:
– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
– Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Được cơ quan, tồ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
– Tình nguyện viên.
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ờ Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
+ Giảng dạy, nghiên cứu;
+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trường, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bẳt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Quy trình và thủ tục
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động
Hồ sơ cấp lại giấy phép
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy tờ quy định tại khoản 3 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều kiện cấp lại giấy phép
Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau thì được cấp lại giấy phép lao động:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
- Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Quy trình và thủ tục cấp lại
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động
Hồ sơ xin gia hạn giấy phép
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
- Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật
- Điều kiện gia hạn giấy phép.
Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau thì được gia hạn giấy phép lao động:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Quy trình và thủ tục gia hạn
- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Phí và chi phí liên quan khi xin, miễn, hoặc cấp lại giấy phép lao động
Khi thực hiện các thủ tục liên quan đến giấy phép lao động, có các phí và chi phí sau
Phí xin giấy phép lao động ban đầu:
- Người nộp hồ sơ cần thanh toán phí xin giấy phép lao động theo quy định của cơ quan chức năng.
Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ:
- Chi phí để chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như bản sao công chứng, bản dịch, và các văn bản khác.
Chi phí xin cấp lại giấy phép lao động (nếu có):
- Trong trường hợp giấy phép lao động bị mất hoặc hỏng, người lao động cần chi trả phí để xin cấp lại giấy phép.
Các khoản phụ phí có thể phát sinh
Ngoài các phí và chi phí cơ bản đã nêu ở trên, còn có thể xuất hiện các khoản phụ phí khác như:
- Phí tái lập hồ sơ: Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, có thể phát sinh phí để tái lập hồ sơ.
- Phí sửa đổi thông tin: Nếu cần điều chỉnh hoặc cập nhật thông tin trên giấy phép lao động, người lao động có thể phải trả phí sửa đổi.
- Phí tư vấn và hỗ trợ: Nếu cần sự hỗ trợ từ các chuyên gia hoặc văn phòng tư vấn, có thể phải trả phí cho dịch vụ này.
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP ĐẾN LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động được quy định cụ thể như sau: không vượt quá 02 năm.
Giá trị của giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam có giá trị pháp lý quan trọng và đa chiều, nó không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là cơ hội và cầu nối cho sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa giữa các quốc gia.
Ai được đi làm giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Giấy phép lao động được cấp cho người lao động nước ngoài được cấp cho các tổ chức và cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Khi nào cần gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài cần thiết trong nhiều trường hợp. Đó có thể là khi hợp đồng lao động của họ kết thúc và cần tiếp tục làm việc tại Việt Nam, khi nhu cầu công việc kéo dài hoặc có thay đổi trong công việc hoặc chức danh. Cũng có các trường hợp đặc biệt khác như hoàn thành dự án đặc biệt.
Danh sách các bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động?
Theo công văn số 143/KCB – PHCN & GĐ ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ Y tế, dưới đây là danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe cấp giấy phép lao động tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:
Tại Hà Nội:
- Bệnh viện E
- Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
- Bệnh viện đa khoa Đức Giang
- Bệnh viện đa khoa Đống Đa
- Bệnh viện đa khoa Hòe Nhai
- Bệnh viện đa khoa Việt Pháp
- Bệnh viện đa khoa tư nhân Hồng Ngọc
- Bệnh viện đa khoa quốc tế Thu Cúc
- Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An
- Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Nội
- Bệnh viện đa khoa Việtlife
- Bệnh viện đa khoa Dr. Binh TeleClinic
- Bệnh viện Bạch Mai
Tại Thành phố Hồ Chí Minh:
- Bệnh viện Nhân dân 115
- Bệnh viện Trưng Vương
- Bệnh viện quận Thủ Đức
- Bệnh viện đa khoa Vạn Hạnh
- Bệnh viện đa khoa An Sinh
- Bệnh viện đa khoa Phước An – CN3
- Bệnh viện Chợ Rẫy
- Bệnh viện FV
- Bệnh viện đa khoa quốc tế Columbia Asia Sài Gòn
Cách làm giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Cách làm giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể thực hiện theo hai cách chính: Tự làm hoặc thuê dịch vụ.
Sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Trung tâm dịch vụ Hành chính Công là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Doanh nghiệp chỉ cần cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết cho Trung tâm và họ sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết thay bạn.
- Theo dõi tiến độ và nhận kết quả từ dịch vụ cung cấp.
Dù chọn cách nào, việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài đều cần tuân thủ đúng quy trình và quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ và pháp lý của giấy phép.