Hướng dẫn các bước trong thủ tục xin miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài- Visa Exemption
Thủ tục xin Visa Exemption – Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài là giải pháp lý tưởng để lưu trú dài hạn tại Việt Nam mà không cần xin visa nhập cảnh mỗi lần. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước thực hiện thủ tục xin Visa Exemption, từ điều kiện cấp visa, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đến nhận visa và gia hạn thời gian lưu trú. Ngoài ra, những lưu ý quan trọng khi sử dụng Visa Exemption 5 năm cũng được đề cập rõ ràng để đảm bảo quá trình lưu trú hợp pháp và thuận lợi tại Việt Nam.
Nội dung chính
I. Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm là gì?
1. Khái niệm Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Visa Exemption – Giấy miễn thị thực 5 năm là loại thị thực đặc biệt do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam cấp cho người nước ngoài có quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Visa này cho phép người nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời gian 5 năm, với mỗi lần lưu trú tối đa 180 ngày. Khi hết thời hạn 180 ngày, người nước ngoài phải xuất cảnh hoặc xin gia hạn thời gian lưu trú.
2. Đối tượng được cấp Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Visa Exemption được cấp cho các đối tượng sau:
-
Vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam.
-
Con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Cha, mẹ của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã từ bỏ quốc tịch Việt Nam nhưng có giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam.
3. Đặc điểm của Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Đặc điểm | Nội dung |
---|---|
Thời hạn | 5 năm kể từ ngày cấp visa |
Số lần nhập cảnh | Nhiều lần (Visa multi) |
Thời gian lưu trú | Tối đa 180 ngày cho mỗi lần nhập cảnh |
Gia hạn thời gian lưu trú | Có thể xin gia hạn khi sắp hết thời hạn 180 ngày |
Phí xin Visa Exemption | Dao động từ 100 USD đến 150 USD tùy từng quốc gia |
4. Lợi ích của Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Tiết kiệm chi phí, không cần xin visa nhập cảnh nhiều lần.
-
Lưu trú dài hạn tại Việt Nam, mỗi lần nhập cảnh có thể ở lại tối đa 180 ngày.
-
Không cần gia hạn visa thường xuyên, chỉ cần xuất cảnh khi kết thúc thời hạn lưu trú 180 ngày và tái nhập cảnh để tiếp tục lưu trú.
-
Tạo điều kiện cho người nước ngoài có quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam dễ dàng thăm thân và sinh sống lâu dài tại Việt Nam.
5. Điều kiện cấp Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 1 năm.
Có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân hợp pháp với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Giấy đăng ký kết hôn.
- Giấy khai sinh.
- Giấy xác nhận quan hệ huyết thống.
Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh Việt Nam.
Không có tiền án, tiền sự hoặc bị trục xuất khỏi Việt Nam trong quá khứ.
6. Các trường hợp bị từ chối cấp Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Visa Exemption có thể bị từ chối trong các trường hợp sau:
-
Hồ sơ không đầy đủ, không rõ ràng.
-
Người xin visa từng vi phạm pháp luật Việt Nam.
-
Người xin visa có tên trong danh sách bị cấm nhập cảnh Việt Nam.
-
Người xin visa không có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam.
7. Lưu ý khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Không được phép làm việc, kinh doanh hoặc học tập tại Việt Nam khi sử dụng Visa Exemption.
-
Không được lưu trú quá 180 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
-
Khi hết thời hạn 180 ngày, cần xuất cảnh và tái nhập cảnh để tiếp tục lưu trú.
-
Phải đăng ký tạm trú tại cơ quan công an địa phương trong vòng 24 giờ sau khi nhập cảnh.
-
Cần theo dõi kỹ thời hạn lưu trú để tránh trường hợp lưu trú quá hạn và bị xử phạt.
Nếu cần tư vấn chi tiết về thủ tục xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật HCC để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC
II. Điều kiện xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
1. Điều kiện chung để xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm được cấp cho người nước ngoài có quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Để được cấp Visa Exemption, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
-
Hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 1 năm.
-
Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
-
Không có tiền án, tiền sự hoặc đã từng bị trục xuất khỏi Việt Nam trong quá khứ.
-
Có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Người nước ngoài không sử dụng Visa Exemption để thực hiện các hoạt động bị cấm như lao động, học tập, kinh doanh.
2. Điều kiện cụ thể theo từng đối tượng xin Visa Exemption
2.1. Đối với vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam
-
Kết hôn hợp pháp và có giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng với công dân Việt Nam.
-
Cung cấp Giấy đăng ký kết hôn được cấp tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu kết hôn tại nước ngoài.
-
Nếu giấy đăng ký kết hôn bằng tiếng nước ngoài, phải dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
2.2. Đối với con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam
-
Là con ruột hoặc con nuôi hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Cung cấp Giấy khai sinh của người con để chứng minh quan hệ cha mẹ – con.
-
Nếu Giấy khai sinh được cấp tại nước ngoài, cần dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Hộ chiếu của người con còn thời hạn tối thiểu 1 năm.
2.3. Đối với cha, mẹ của công dân Việt Nam
-
Là cha, mẹ ruột hoặc cha, mẹ nuôi của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Cung cấp Giấy khai sinh của người con để chứng minh quan hệ huyết thống.
-
Nếu Giấy khai sinh được cấp tại nước ngoài, cần dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
-
Hộ chiếu của cha, mẹ còn thời hạn tối thiểu 1 năm.
2.4. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam như:
- Giấy khai sinh ghi rõ nơi sinh tại Việt Nam.
- Quyết định cho phép thôi quốc tịch Việt Nam.
- Giấy xác nhận là người gốc Việt.
- Giấy tờ chứng minh có cha, mẹ là người Việt Nam.
Hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm.
3. Các trường hợp không đủ điều kiện xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Hộ chiếu còn thời hạn dưới 1 năm.
-
Không có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam.
-
Người nước ngoài bị trục xuất khỏi Việt Nam và đang trong thời gian bị cấm nhập cảnh.
-
Người nước ngoài sử dụng Visa Exemption để thực hiện các hoạt động bị cấm như lao động, học tập hoặc kinh doanh mà không có giấy phép.
-
Hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ thông tin hoặc có dấu hiệu giả mạo.
4. Lưu ý quan trọng khi đáp ứng điều kiện xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Người nước ngoài chỉ được lưu trú tối đa 180 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
-
Nếu cần lưu trú lâu hơn 180 ngày, người nước ngoài phải thực hiện thủ tục gia hạn thời gian lưu trú trước khi hết hạn.
-
Không được sử dụng Visa Exemption để làm việc, học tập hoặc kinh doanh tại Việt Nam.
-
Khi thay đổi hộ chiếu mới, người nước ngoài phải thực hiện thủ tục cập nhật thông tin trên thẻ miễn thị thực 5 năm để tránh trường hợp visa không còn hiệu lực.
Nếu cần tư vấn chi tiết về điều kiện xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm hoặc hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin visa, vui lòng liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
Tư vấn dịch vụ
III. Hồ sơ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài – Visa Exemption
1. Hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm đối với vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam
Đơn xin cấp miễn thị thực (Mẫu NA9): Điền đầy đủ thông tin, ký và ghi rõ họ tên.
Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 1 năm.
02 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy đăng ký kết hôn:
- Nếu kết hôn tại Việt Nam: Bản sao công chứng giấy đăng ký kết hôn.
- Nếu kết hôn tại nước ngoài: Giấy chứng nhận kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người bảo lãnh là công dân Việt Nam: Bản sao công chứng.
Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của người bảo lãnh (nếu có).
2. Hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm đối với con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam
Đơn xin cấp miễn thị thực (Mẫu NA9).
Hộ chiếu gốc của người con, còn thời hạn ít nhất 1 năm.
02 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy khai sinh của người con:
- Bản sao công chứng (nếu sinh tại Việt Nam).
- Nếu sinh tại nước ngoài: Giấy khai sinh phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của cha/mẹ là công dân Việt Nam: Bản sao công chứng.
Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của cha/mẹ (nếu có).
3. Hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm đối với cha/mẹ của công dân Việt Nam
Đơn xin cấp miễn thị thực (Mẫu NA9).
Hộ chiếu gốc, còn thời hạn ít nhất 1 năm.
02 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy khai sinh của người con (để chứng minh quan hệ cha mẹ – con):
- Bản sao công chứng (nếu sinh tại Việt Nam).
- Nếu sinh tại nước ngoài: Giấy khai sinh phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người con là công dân Việt Nam: Bản sao công chứng.
Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của người con (nếu có).
4. Hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Đơn xin cấp miễn thị thực (Mẫu NA9).
Hộ chiếu nước ngoài, còn thời hạn ít nhất 1 năm.
02 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam:
- Giấy khai sinh do Việt Nam cấp, có ghi rõ nơi sinh tại Việt Nam.
- Quyết định cho phép thôi quốc tịch Việt Nam.
- Giấy xác nhận là người gốc Việt.
- Giấy tờ chứng minh cha/mẹ là công dân Việt Nam.
Giấy xác nhận tạm trú tại nước ngoài (nếu có).
5. Yêu cầu về ngôn ngữ và chứng thực tài liệu
Ngôn ngữ hồ sơ: Tất cả tài liệu từ nước ngoài phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
Chứng thực tài liệu:
- Giấy tờ cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp hồ sơ.
- Giấy tờ cấp tại Việt Nam cần được công chứng và xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền.
6. Địa điểm nộp hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm
Tại Việt Nam:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố nơi người bảo lãnh hoặc người nước ngoài cư trú.
Tại nước ngoài:
- Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi người nước ngoài đang cư trú.
7. Thời gian xử lý hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm
-
Thời gian xét duyệt hồ sơ thông thường là 05 – 07 ngày làm việc.
-
Trường hợp cần xác minh thông tin hoặc bổ sung giấy tờ, thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến 15 ngày làm việc.
8. Phí xin miễn thị thực 5 năm
-
Mức phí xin miễn thị thực 5 năm dao động từ 100 USD – 150 USD, tùy thuộc vào từng quốc gia và từng trường hợp cụ thể.
-
Phí không được hoàn lại trong trường hợp hồ sơ bị từ chối.
9. Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm
-
Kiểm tra kỹ thông tin cá nhân trên hồ sơ để đảm bảo tính chính xác và thống nhất.
-
Giữ lại biên nhận nộp hồ sơ để sử dụng khi cần tra cứu kết quả xét duyệt.
-
Kiểm tra thời hạn hộ chiếu để tránh trường hợp visa bị hủy do hộ chiếu hết hạn.
-
Không sử dụng tài liệu giả mạo hoặc không hợp pháp. Nếu phát hiện, hồ sơ sẽ bị từ chối và người nộp đơn có thể bị cấm nhập cảnh.
Nếu cần hỗ trợ làm thủ tục xin Miễn thị thực 5 năm hoặc tư vấn chi tiết về hồ sơ và quy trình xét duyệt, vui lòng liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC
IV. Quy trình nộp hồ sơ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài – Visa Exemption
1. Kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Trước khi nộp hồ sơ, cần kiểm tra kỹ lưỡng và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo từng đối tượng:
Vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam:
- Đơn xin miễn thị thực (Mẫu NA9).
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 1 năm.
- Giấy đăng ký kết hôn (bản sao công chứng).
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người bảo lãnh.
- 02 ảnh 4×6 cm nền trắng.
Con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam:
- Đơn xin miễn thị thực (Mẫu NA9).
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 1 năm.
- Giấy khai sinh của người con.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
- 02 ảnh 4×6 cm nền trắng.
Cha/mẹ của công dân Việt Nam:
- Đơn xin miễn thị thực (Mẫu NA9).
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 1 năm.
- Giấy khai sinh của người con để chứng minh quan hệ thân nhân.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người con là công dân Việt Nam.
- 02 ảnh 4×6 cm nền trắng.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Đơn xin miễn thị thực (Mẫu NA9).
- Hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn ít nhất 1 năm.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam.
- 02 ảnh 4×6 cm nền trắng.
2. Điền tờ khai xin miễn thị thực (Mẫu NA9)
-
Mẫu NA9 là mẫu đơn xin cấp miễn thị thực 5 năm.
-
Tải mẫu tại website Cục Quản lý Xuất nhập cảnh: https://xuatnhapcanh.gov.vn
-
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân, thông tin người bảo lãnh và mục đích nhập cảnh.
-
Ký tên, ghi rõ họ tên và dán ảnh 4×6 cm lên mẫu đơn.
3. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
3.1. Tại Việt Nam:
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
- Địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: (84-24) 3826 4026
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh/thành phố:
- Nộp hồ sơ tại nơi người bảo lãnh hoặc người nước ngoài đang cư trú.
Thủ tục nộp hồ sơ:
-
Xuất trình hộ chiếu gốc và biên nhận nộp hồ sơ.
-
Nộp toàn bộ giấy tờ đã chuẩn bị.
-
Kiểm tra và đối chiếu thông tin trên tờ khai và các tài liệu kèm theo.
-
Thanh toán lệ phí xin cấp miễn thị thực 5 năm.
3.2. Tại nước ngoài:
-
Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi người nước ngoài đang cư trú.
Thủ tục nộp hồ sơ:
-
Nộp trực tiếp tại bộ phận lãnh sự của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam.
-
Xuất trình hộ chiếu gốc và các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
-
Thanh toán lệ phí và nhận biên nhận nộp hồ sơ.
4. Thanh toán lệ phí cấp miễn thị thực 5 năm
-
Mức lệ phí xin miễn thị thực 5 năm dao động từ 100 USD – 150 USD tùy theo từng quốc gia.
-
Lệ phí nộp tại nơi nộp hồ sơ (Cục Xuất nhập cảnh, Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam).
-
Phí sẽ không được hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối hoặc không đạt yêu cầu.
5. Kiểm tra kết quả xét duyệt hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm
-
Thời gian xét duyệt: Từ 05 – 07 ngày làm việc (không tính ngày lễ, Tết).
-
Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin: Thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến 15 ngày làm việc.
Cách kiểm tra kết quả xét duyệt:
Kiểm tra trực tuyến:
- Truy cập website Cục Quản lý Xuất nhập cảnh: https://xuatnhapcanh.gov.vn
- Nhập mã hồ sơ và số hộ chiếu để tra cứu kết quả.
Kiểm tra trực tiếp:
- Đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam để nhận kết quả.
- Xuất trình biên nhận và hộ chiếu gốc.
6. Nhận kết quả Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Kiểm tra kỹ thông tin trên thẻ miễn thị thực 5 năm:
- Họ tên, số hộ chiếu, thời hạn visa, số lần nhập cảnh.
- Nếu phát hiện sai sót, thông báo ngay để điều chỉnh.
Thẻ miễn thị thực 5 năm sẽ được dán trực tiếp vào hộ chiếu hoặc cấp rời tùy từng trường hợp.
7. Lưu ý khi nộp hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm
-
Kiểm tra kỹ thông tin trên hồ sơ: Đảm bảo tất cả thông tin trên tờ khai, giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân và hộ chiếu phải thống nhất.
-
Giữ lại biên nhận nộp hồ sơ: Đây là căn cứ để tra cứu kết quả và nhận kết quả visa.
-
Không sử dụng giấy tờ giả mạo: Nếu phát hiện hồ sơ giả mạo, người nộp đơn sẽ bị từ chối cấp visa và có thể bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
-
Thời hạn hộ chiếu: Nếu hộ chiếu còn thời hạn dưới 1 năm, hồ sơ sẽ bị từ chối hoặc chỉ được cấp visa có thời hạn tương ứng với thời hạn hộ chiếu.
-
Thực hiện đúng thời hạn: Nộp hồ sơ sớm để tránh tình trạng chậm trễ hoặc phát sinh các yêu cầu bổ sung tài liệu.
Nếu cần hỗ trợ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm hoặc tư vấn chi tiết về quy trình nộp hồ sơ, vui lòng liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC
V. Nhận Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm và chuẩn bị nhập cảnh
1. Quy trình nhận Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
1.1. Tại Việt Nam:
Địa điểm nhận Visa Exemption:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam.
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài hoặc người bảo lãnh cư trú.
Thủ tục nhận Visa Exemption:
- Xuất trình biên nhận nộp hồ sơ.
- Xuất trình hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 1 năm.
- Kiểm tra thông tin trên thẻ miễn thị thực: Tên, số hộ chiếu, thời hạn, số lần nhập cảnh.
- Ký xác nhận và nhận thẻ miễn thị thực 5 năm đã dán vào hộ chiếu hoặc cấp rời.
- Thanh toán lệ phí cấp thẻ (nếu chưa thanh toán).
1.2. Tại nước ngoài (Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam):
Địa điểm nhận Visa Exemption:
- Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi người nước ngoài nộp hồ sơ.
Thủ tục nhận Visa Exemption:
- Xuất trình biên nhận nộp hồ sơ hoặc giấy hẹn trả kết quả.
- Xuất trình hộ chiếu gốc và ảnh 4×6 cm (nếu có yêu cầu bổ sung).
- Kiểm tra kỹ thông tin trên thẻ miễn thị thực.
- Thanh toán lệ phí cấp thẻ (nếu chưa thanh toán).
2. Chuẩn bị nhập cảnh với Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
2.1. Kiểm tra hồ sơ nhập cảnh:
-
Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 1 năm.
-
Thẻ miễn thị thực 5 năm đã dán vào hộ chiếu hoặc cấp rời.
-
Thư chấp thuận cấp visa (Visa Approval Letter) nếu nhận Visa Exemption tại cửa khẩu.
-
Tờ khai nhập cảnh (Mẫu NA1) đã điền đầy đủ thông tin.
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân nếu được yêu cầu.
-
Bảo hiểm y tế quốc tế (nếu có yêu cầu).
2.2. Thủ tục xuất trình Visa Exemption tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam:
Bước 1: Xuất trình hộ chiếu và thẻ miễn thị thực:
- Cung cấp hộ chiếu gốc và thẻ miễn thị thực 5 năm cho cán bộ xuất nhập cảnh.
- Cung cấp tờ khai nhập cảnh đã điền đầy đủ thông tin.
Bước 2: Kiểm tra thông tin trên thẻ miễn thị thực:
- Kiểm tra kỹ thông tin cá nhân, số hộ chiếu, thời hạn, số lần nhập cảnh.
- Nếu có sai sót, thông báo ngay cho cán bộ xuất nhập cảnh để điều chỉnh.
Bước 3: Đóng dấu nhập cảnh:
- Cán bộ xuất nhập cảnh sẽ đóng dấu nhập cảnh vào hộ chiếu và ghi rõ thời hạn lưu trú.
- Thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần nhập cảnh là 180 ngày.
3. Lưu ý quan trọng khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
3.1. Kiểm tra thời hạn lưu trú:
-
Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh là 180 ngày.
-
Nếu muốn lưu trú lâu hơn 180 ngày, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục gia hạn thời gian lưu trú trước khi hết hạn.
3.2. Đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
Thời gian đăng ký: Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhập cảnh.
Địa điểm đăng ký tạm trú: Công an phường, xã, thị trấn nơi người nước ngoài lưu trú.
Hồ sơ đăng ký tạm trú:
- Hộ chiếu và thẻ miễn thị thực.
- Tờ khai đăng ký tạm trú (Mẫu NA17).
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở: Hợp đồng thuê nhà, sổ hộ khẩu của người bảo lãnh.
3.3. Gia hạn thời gian lưu trú:
Thời hạn gia hạn: Trước khi kết thúc thời gian lưu trú 180 ngày.
Địa điểm nộp hồ sơ gia hạn:
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.
Hồ sơ gia hạn:
- Đơn xin gia hạn visa (Mẫu NA5).
- Hộ chiếu gốc.
- Thẻ miễn thị thực 5 năm.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
4. Các trường hợp cần lưu ý khi nhận Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Visa Exemption bị mất, rách, hỏng:
- Người nước ngoài cần thông báo ngay cho cơ quan xuất nhập cảnh để xin cấp lại thẻ miễn thị thực.
- Nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ miễn thị thực và thanh toán lệ phí.
Thay đổi thông tin cá nhân:
- Nếu người nước ngoài thay đổi hộ chiếu, địa chỉ cư trú hoặc thông tin cá nhân, cần cập nhật thông tin trên thẻ miễn thị thực.
Visa Exemption bị từ chối tại cửa khẩu:
- Nếu bị từ chối nhập cảnh, người nước ngoài cần liên hệ ngay với người bảo lãnh hoặc công ty tư vấn luật để được hỗ trợ giải quyết.
5. Lưu ý khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm tại Việt Nam
-
Không sử dụng Visa Exemption để làm việc, kinh doanh hoặc học tập tại Việt Nam.
-
Không được lưu trú quá 180 ngày mỗi lần nhập cảnh.
-
Khai báo tạm trú đầy đủ tại cơ quan công an địa phương.
-
Theo dõi thời hạn lưu trú để gia hạn kịp thời, tránh trường hợp bị phạt vi phạm hành chính.
Nếu cần hỗ trợ làm thủ tục xin Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm hoặc tư vấn về thủ tục nhập cảnh, vui lòng liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC
VI. Gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
1. Điều kiện gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Người nước ngoài sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm có thể gia hạn thời gian lưu trú nếu đáp ứng các điều kiện sau:
-
Vẫn còn thời hạn miễn thị thực 5 năm.
-
Chưa vi phạm quy định về thời gian lưu trú, không có tiền án, tiền sự tại Việt Nam.
-
Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 06 tháng.
-
Không sử dụng Visa Exemption để thực hiện các hoạt động bị cấm như làm việc, học tập hoặc kinh doanh tại Việt Nam.
-
Còn thời gian lưu trú hợp pháp và không lưu trú quá hạn.
2. Thời hạn gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Thời gian gia hạn mỗi lần tối đa là 180 ngày kể từ ngày được cấp gia hạn.
-
Sau khi hết thời gian gia hạn, người nước ngoài phải xuất cảnh và tái nhập cảnh để tiếp tục sử dụng thẻ miễn thị thực.
-
Số lần gia hạn không giới hạn trong thời hạn 5 năm.
3. Hồ sơ gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
3.1. Đối với vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam
-
Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (Mẫu NA5).
-
Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 06 tháng.
-
Thẻ miễn thị thực 5 năm.
-
Giấy đăng ký kết hôn bản sao công chứng hoặc bản dịch công chứng nếu kết hôn tại nước ngoài.
-
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người bảo lãnh.
-
Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của người bảo lãnh.
3.2. Đối với con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam
-
Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (Mẫu NA5).
-
Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 06 tháng.
-
Thẻ miễn thị thực 5 năm.
-
Giấy khai sinh bản sao công chứng hoặc bản dịch công chứng nếu cấp tại nước ngoài.
-
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của cha/mẹ là công dân Việt Nam.
-
Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của cha/mẹ.
3.3. Đối với cha hoặc mẹ của công dân Việt Nam
-
Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (Mẫu NA5).
-
Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 06 tháng.
-
Thẻ miễn thị thực 5 năm.
-
Giấy khai sinh của người con để chứng minh quan hệ thân nhân.
-
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người con.
-
Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu của người con.
3.4. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
-
Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (Mẫu NA5).
-
Hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn ít nhất 06 tháng.
-
Thẻ miễn thị thực 5 năm.
-
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam (giấy khai sinh, quyết định thôi quốc tịch, giấy xác nhận gốc Việt).
-
Giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam.
4. Địa điểm nộp hồ sơ gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Tại Việt Nam:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam.
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang cư trú.
Thủ tục nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan xuất nhập cảnh.
- Xuất trình hộ chiếu gốc và thẻ miễn thị thực 5 năm để đối chiếu.
- Thanh toán lệ phí gia hạn.
- Nhận biên nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả.
5. Thời gian xét duyệt hồ sơ gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Thời gian xét duyệt hồ sơ thông thường: 05 – 07 ngày làm việc.
-
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin hoặc bổ sung hồ sơ: 10 – 15 ngày làm việc.
6. Lệ phí gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Lệ phí gia hạn sẽ phụ thuộc vào thời gian gia hạn và quy định tại từng địa phương.
-
Mức phí gia hạn thông thường dao động từ 50 USD – 100 USD mỗi lần gia hạn.
-
Lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn lại trong trường hợp hồ sơ bị từ chối.
7. Lưu ý khi gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Thời điểm nộp hồ sơ gia hạn: Nên nộp hồ sơ gia hạn trước khi thời gian lưu trú 180 ngày kết thúc ít nhất 07 ngày để tránh bị xử phạt do quá hạn.
-
Kiểm tra kỹ thông tin trên hồ sơ: Tất cả thông tin trên hộ chiếu, thẻ miễn thị thực và giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân phải thống nhất và không có sai sót.
-
Bảo quản biên nhận nộp hồ sơ: Đây là căn cứ để kiểm tra kết quả xét duyệt và nhận kết quả gia hạn.
-
Không được sử dụng Visa Exemption để làm việc, học tập hoặc kinh doanh tại Việt Nam.
-
Nếu bị từ chối gia hạn: Người nước ngoài phải xuất cảnh ngay trước khi thời gian lưu trú hiện tại kết thúc để tránh bị phạt và cấm nhập cảnh.
Nếu cần tư vấn chi tiết về thủ tục gia hạn Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm hoặc hỗ trợ làm hồ sơ gia hạn, vui lòng liên hệ Công ty Luật HCC để được hỗ trợ kịp thời:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC
VII. Lưu ý khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
1. Thời hạn lưu trú với Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh: 180 ngày.
-
Hết thời gian lưu trú: Người nước ngoài phải xuất cảnh và có thể tái nhập cảnh để tiếp tục sử dụng Visa Exemption.
-
Gia hạn thời gian lưu trú: Trước khi hết hạn 180 ngày, người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin gia hạn lưu trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
-
Quá hạn lưu trú: Nếu quá hạn lưu trú mà không gia hạn hoặc không xuất cảnh, người nước ngoài sẽ bị phạt hành chính và có thể bị trục xuất.
2. Quy định về mục đích sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Không được phép làm việc, kinh doanh hoặc học tập khi sử dụng Visa Exemption.
-
Mục đích sử dụng Visa Exemption:
-
Thăm thân nhân là công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Nghỉ dưỡng, du lịch hoặc thăm bạn bè.
-
-
Chuyển đổi mục đích visa: Visa Exemption không được phép chuyển đổi thành các loại visa khác như visa lao động, visa doanh nghiệp.
3. Đăng ký tạm trú tại Việt Nam
Thời gian đăng ký tạm trú: Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhập cảnh.
Địa điểm đăng ký tạm trú:
- Công an phường, xã, thị trấn nơi người nước ngoài cư trú.
- Địa chỉ cư trú ghi trên tờ khai nhập cảnh phải khớp với địa chỉ đăng ký tạm trú.
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Hộ chiếu gốc và thẻ miễn thị thực 5 năm.
- Tờ khai đăng ký tạm trú.
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp như hợp đồng thuê nhà, sổ hộ khẩu.
- Thông tin liên hệ của người bảo lãnh (nếu có).
4. Thay đổi thông tin trên Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Các trường hợp thay đổi thông tin:
- Hộ chiếu bị mất hoặc hỏng và phải cấp hộ chiếu mới.
- Thay đổi thông tin cá nhân như tên, ngày sinh.
- Thay đổi địa chỉ cư trú tại Việt Nam.
Thủ tục thay đổi thông tin:
- Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh nơi người nước ngoài cư trú.
- Cung cấp giấy tờ xác nhận thay đổi thông tin.
- Nộp lệ phí và nhận lại thẻ miễn thị thực đã được điều chỉnh thông tin.
5. Mất, hỏng hoặc thất lạc thẻ miễn thị thực 5 năm
Khi thẻ miễn thị thực bị mất hoặc hỏng:
- Báo ngay cho cơ quan công an địa phương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.
- Nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ miễn thị thực.
Hồ sơ xin cấp lại thẻ miễn thị thực bao gồm:
- Đơn xin cấp lại thẻ miễn thị thực.
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 06 tháng.
- Tường trình về việc mất hoặc hỏng thẻ miễn thị thực.
- 02 ảnh 4×6 cm.
6. Kiểm tra thời hạn thẻ miễn thị thực 5 năm
-
Thời hạn thẻ miễn thị thực: 5 năm kể từ ngày cấp.
-
Kiểm tra thời hạn visa: Kiểm tra kỹ thời hạn trên thẻ miễn thị thực để tránh trường hợp hết hạn nhưng không phát hiện kịp thời.
-
Gia hạn thẻ miễn thị thực: Không được phép gia hạn thêm 5 năm. Khi thẻ miễn thị thực hết hạn, người nước ngoài phải nộp hồ sơ xin cấp thẻ mới.
7. Xuất cảnh và tái nhập cảnh khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
Xuất cảnh:
- Người nước ngoài phải xuất cảnh trước khi thời gian lưu trú 180 ngày kết thúc.
- Nếu không xuất cảnh kịp thời, người nước ngoài sẽ bị phạt hành chính và có thể bị cấm nhập cảnh.
Tái nhập cảnh:
- Sau khi xuất cảnh, người nước ngoài có thể tái nhập cảnh và sử dụng Visa Exemption để tiếp tục lưu trú tại Việt Nam.
- Thủ tục nhập cảnh vẫn thực hiện theo quy định thông thường, xuất trình hộ chiếu và thẻ miễn thị thực.
8. Các trường hợp vi phạm khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Lưu trú quá hạn: Bị phạt hành chính và có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
-
Sử dụng Visa Exemption để làm việc: Bị phạt hành chính và có thể bị hủy thẻ miễn thị thực.
-
Không đăng ký tạm trú: Bị phạt từ 500.000 đến 2.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm.
-
Không xuất cảnh đúng thời hạn: Bị xử phạt hành chính và cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
9. Lưu ý quan trọng khi sử dụng Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm
-
Không được sử dụng Visa Exemption để làm việc, kinh doanh hoặc học tập tại Việt Nam.
-
Không lưu trú quá thời hạn 180 ngày mỗi lần nhập cảnh.
-
Phải xuất cảnh khi kết thúc thời gian lưu trú 180 ngày và có thể tái nhập cảnh để tiếp tục sử dụng thẻ miễn thị thực.
-
Khai báo tạm trú đầy đủ và đúng thời hạn tại cơ quan công an địa phương.
-
Theo dõi thời hạn thẻ miễn thị thực để kịp thời gia hạn hoặc nộp hồ sơ xin cấp mới khi thẻ hết hạn.
Nếu cần hỗ trợ tư vấn về các vấn đề liên quan đến Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm hoặc thủ tục gia hạn, cấp mới, vui lòng liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC
VIII. Dịch vụ tư vấn làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài – Visa Exemption
1. Tại sao nên sử dụng dịch vụ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm tại Công ty Luật HCC?
-
Kinh nghiệm pháp lý: Đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật HCC có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, am hiểu quy định pháp luật về Visa Exemption – Miễn thị thực 5 năm.
-
Dịch vụ trọn gói: Công ty cung cấp dịch vụ từ tư vấn ban đầu, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi kết quả đến hỗ trợ nhận visa và gia hạn visa.
-
Tiết kiệm thời gian: Đội ngũ chuyên viên sẽ thực hiện mọi thủ tục thay khách hàng, đảm bảo đúng quy trình và thời hạn xét duyệt.
-
Giải quyết các trường hợp đặc biệt: Hỗ trợ xử lý các tình huống khẩn cấp như mất thẻ miễn thị thực, thay đổi thông tin trên thẻ hoặc gia hạn visa.
-
Bảo mật thông tin: Mọi thông tin và giấy tờ khách hàng cung cấp đều được bảo mật tuyệt đối, đảm bảo an toàn dữ liệu.
2. Các dịch vụ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm tại Công ty Luật HCC
2.1. Dịch vụ tư vấn điều kiện và quy trình xin miễn thị thực 5 năm
-
Tư vấn cụ thể từng trường hợp: vợ/chồng, con dưới 18 tuổi, cha/mẹ của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
-
Xác định điều kiện cấp miễn thị thực và thời gian lưu trú tối đa.
-
Đánh giá khả năng gia hạn visa và chuyển đổi mục đích lưu trú.
2.2. Dịch vụ chuẩn bị hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Đảm bảo đầy đủ các giấy tờ theo từng đối tượng cụ thể.
Chuẩn bị và soạn thảo các loại giấy tờ cần thiết:
- Đơn xin miễn thị thực (Mẫu NA9).
- Thư bảo lãnh từ người thân tại Việt Nam (nếu cần).
- Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận quan hệ thân nhân.
- Dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ nước ngoài.
2.3. Dịch vụ nộp hồ sơ xin miễn thị thực 5 năm tại cơ quan có thẩm quyền
Nộp hồ sơ tại Việt Nam:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam.
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố.
Nộp hồ sơ tại nước ngoài:
- Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi người nước ngoài cư trú.
Theo dõi quá trình xét duyệt: Cập nhật thường xuyên tình trạng hồ sơ, thông báo kịp thời cho khách hàng nếu có yêu cầu bổ sung tài liệu.
2.4. Dịch vụ nhận Visa Exemption và hỗ trợ nhập cảnh
-
Kiểm tra và nhận thẻ miễn thị thực: Kiểm tra kỹ thông tin cá nhân, thời hạn, số lần nhập cảnh để tránh sai sót.
-
Hướng dẫn thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu: Tư vấn về các giấy tờ cần xuất trình tại cửa khẩu, hướng dẫn cách đăng ký tạm trú.
-
Hỗ trợ gia hạn Visa Exemption: Thực hiện thủ tục gia hạn lưu trú nếu người nước ngoài muốn tiếp tục ở lại Việt Nam khi sắp hết thời gian lưu trú 180 ngày.
2.5. Dịch vụ thay đổi thông tin trên thẻ miễn thị thực 5 năm
Thay đổi thông tin cá nhân trên thẻ miễn thị thực:
- Thay đổi số hộ chiếu, họ tên, quốc tịch.
- Cập nhật địa chỉ cư trú tại Việt Nam.
Thủ tục cấp lại thẻ miễn thị thực trong trường hợp bị mất, rách, hỏng:
- Thực hiện thủ tục xin cấp lại thẻ miễn thị thực trong thời gian nhanh nhất.
3. Quy trình thực hiện dịch vụ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm tại HCC
Bước 1: Tư vấn và xác định điều kiện cấp miễn thị thực 5 năm
-
Kiểm tra tình trạng thân nhân, thời hạn hộ chiếu và mục đích nhập cảnh để xác định khả năng được cấp thẻ miễn thị thực.
Bước 2: Kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ
-
Kiểm tra kỹ các giấy tờ, dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
-
HCC sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan xuất nhập cảnh hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam.
Bước 4: Theo dõi quá trình xét duyệt và nhận kết quả
-
Thông báo kết quả xét duyệt và hỗ trợ khách hàng nhận thẻ miễn thị thực 5 năm.
Bước 5: Hỗ trợ nhập cảnh và đăng ký tạm trú
-
Tư vấn thủ tục nhập cảnh và đăng ký tạm trú tại cơ quan công an địa phương.
4. Chi phí dịch vụ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm tại HCC
-
Phí dịch vụ xin miễn thị thực 5 năm: Tùy thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh và quốc tịch của người nộp đơn.
-
Phí gia hạn thời gian lưu trú: Tính theo số ngày gia hạn và loại miễn thị thực.
-
Phí cấp lại thẻ miễn thị thực: Áp dụng trong trường hợp mất, rách, hỏng thẻ.
-
Phí dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự: Tính theo số lượng tài liệu và ngôn ngữ.
5. Cam kết dịch vụ tại Công ty Luật HCC
-
Uy tín và chuyên nghiệp: HCC luôn đảm bảo quy trình thực hiện đúng pháp luật, nhanh chóng và hiệu quả.
-
Tiết kiệm thời gian và chi phí: Tối ưu chi phí dịch vụ, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục.
-
Bảo mật thông tin: Toàn bộ hồ sơ và thông tin cá nhân của khách hàng được bảo mật tuyệt đối.
-
Hỗ trợ khẩn cấp: Hỗ trợ xin miễn thị thực 5 năm trong trường hợp cần xử lý gấp.
Nếu cần hỗ trợ làm thủ tục xin miễn thị thực 5 năm hoặc tư vấn chi tiết về quy trình nộp hồ sơ, vui lòng liên hệ với Công ty Luật HCC qua:
-
Hotline: 0906271359
-
Email: congtyluat.hcc@gmail.com
-
Website: Công ty Luật HCC