Trung tâm Dịch vụ Hành chính Công tư vấn về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho công dân, doanh nghiệp để hiểu rõ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy VSATTP mà mình sản xuất kinh doanh.
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM
Ý nghĩa và vai trò của việc cấp giấy chứng nhận
Việc cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một quy trình quan trọng để đảm bảo rằng các sản phẩm thực phẩm được sản xuất và phân phối đều đặn đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh:
- Bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đảm bảo rằng sản phẩm thực phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn, từ đó giảm thiểu nguy cơ gây hại cho sức khỏe của người tiêu dùng.
- Tạo niềm tin và uy tín cho sản phẩm: Sự hiểu biết về việc sản phẩm thực phẩm đã được kiểm định và cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền giúp tạo ra lòng tin từ phía người tiêu dùng. Điều này cũng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm.
- Đẩy mạnh xuất khẩu và tiêu thụ trong nước: Các quốc gia yêu cầu các sản phẩm nhập khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc có giấy chứng nhận này giúp các doanh nghiệp thực phẩm có thể tiếp cận thị trường quốc tế một cách dễ dàng hơn.
Điều kiện và tiêu chuẩn cần đáp ứng để cấp giấy chứng nhận
Theo thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, để được cấp thì các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền. Các tiêu chuẩn này bao gồm:
- Vệ sinh chung: Đảm bảo các điều kiện vệ sinh chung trong quá trình sản xuất, xử lý và lưu trữ thực phẩm.
- An toàn thực phẩm: Bảo đảm rằng các sản phẩm thực phẩm không chứa các chất gây hại cho sức khỏe con người và đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm.
- Quản lý chất lượng: Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
- Đào tạo và cập nhật kiến thức: Đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo về vệ sinh an toàn thực phẩm và có kiến thức cập nhật về các quy định và quy trình liên quan.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ: Sử dụng thiết bị và công nghệ hiện đại để đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm.
Những điều kiện và tiêu chuẩn này sẽ được kiểm tra và đánh giá bởi cơ quan có thẩm quyền trước khi cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
Tham khảo ngay: Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM
Bộ Y tế
1. Trách nhiệm và vai trò của Bộ Y tế:
Bộ Y tế là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe của cộng đồng. Vai trò của Bộ Y tế trong cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
- Xây dựng và ban hành các chính sách, quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát và đánh giá các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
- Cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
- Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở đủ điều kiện.
2. Quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Quy định cụ thể về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành bao gồm các yêu cầu sau:
- Điều kiện về vệ sinh và an toàn thực phẩm mà các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng.
- Quy trình đăng ký và kiểm tra cơ sở để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Các biện pháp kiểm soát và xử lý khi phát hiện vi phạm hoặc rủi ro liên quan đến an toàn thực phẩm.
- Các yêu cầu về báo cáo và cập nhật thông tin đối với các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận.
3. Thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Phụ gia thực phẩm:
- Phụ gia thực phẩm hỗ trợ có công dụng mới.
- Phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng.
- Phụ gia thực phẩm không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định.
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm:
- Bao gồm các chất hỗ trợ được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm nhằm cải thiện đặc tính, chất lượng hoặc quá trình sản xuất.
Nước uống đóng chai:
- Bao gồm các loại nước uống được đóng chai và phân phối trên thị trường.
Nước khoáng thiên nhiên:
- Bao gồm các loại nước khoáng được khai thác từ các nguồn nước tự nhiên và được đóng chai để bán trên thị trường.
Thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ:
- Bao gồm các sản phẩm như thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và các thực phẩm đặc biệt khác được quy định và kiểm soát bởi Chính phủ thông qua Bộ Y tế.
Có thể bạn quan tâm: Làm sao để xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Trách nhiệm và vai trò của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cũng như trách nhiệm đối với việc phát triển nền nông nghiệp và nông thôn. Vai trò của Bộ NN&PTNT trong việc cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
- Quy định và hướng dẫn thực hiện các chính sách, quy định về sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tiến hành kiểm tra, giám sát và đánh giá các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm trong ngành nông nghiệp.
- Đào tạo và tư vấn kỹ thuật cho các nhà sản xuất, chế biến thực phẩm về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm đủ điều kiện.
- Quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Bộ NN&PTNT ban hành các quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo rằng sản phẩm nông sản và thực phẩm từ nguồn gốc nông nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh:
- Điều kiện về vệ sinh và an toàn thực phẩm mà các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm nông nghiệp phải tuân thủ.
- Quy trình đăng ký, kiểm tra và đánh giá cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Các biện pháp kiểm soát và xử lý khi phát hiện vi phạm hoặc rủi ro liên quan đến an toàn thực phẩm.
- Yêu cầu về báo cáo và cập nhật thông tin đối với các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận.
Thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
STT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Ngũ cốc | |
1 | Ngũ cốc | |
2 | Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) | Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột. |
II | Thịt và các sản phẩm từ thịt | |
1 | Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…) | |
2 | Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…) | |
3 | Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) | Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
4 | Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý. |
III | Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) | |
1 | Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…) | |
2 | Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản) | |
3 | Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) | Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
4 | Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý. |
5 | Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý. |
6 | Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý. |
IV | Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả | |
1 | Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…) | Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống |
2 | Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…) | Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. |
V | Trứng và các sản phẩm từ trứng | |
1 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư | |
2 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…) | |
3 | Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng | Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý. |
VI | Sữa tươi nguyên liệu | |
VII | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong | |
1 | Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng | |
2 | Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong | |
3 | Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa | Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý. |
VIII | Thực phẩm biến đổi gen | |
IX | Muối | |
1 | Muối biển, muối mỏ | |
2 | Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác | |
X | Gia vị | |
1 | Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) | Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý |
2 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt | |
3 | Tương, nước chấm | |
4 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền | |
XI | Đường | |
1 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn | |
2 | Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) | |
3 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường | |
XII | Chè | |
1 | Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý. |
2 | Các sản phẩm trà từ thực vật khác | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý. |
XIII | Cà phê | |
1 | Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê | |
2 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý. |
XIV | Ca cao | |
1 | Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
2 | Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao | Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý |
XV | Hạt tiêu | |
1 | Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền | |
2 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền | |
XVI | Điều | |
1 | Hạt điều | |
2 | Các sản phẩm chế biến từ hạt điều | Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý. |
XVII | Nông sản thực phẩm khác | |
1 | Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến | |
2 | Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…) | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
3 | Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý. |
4 | Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…) | |
XVIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý | |
XIX | Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Qua việc thực hiện những quy định này, Bộ NN&PTNT đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển bền vững của ngành nông nghiệp và thực phẩm.
Bộ Công thương
- Trách nhiệm và vai trò của Bộ Công thương:
Bộ Công thương là cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm đối với việc quản lý thị trường, thúc đẩy hoạt động thương mại, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Vai trò của Bộ Công thương trong thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm:
- Ban hành và thực thi các chính sách, quy định về quản lý thị trường thực phẩm và hàng hóa.
- Tiến hành kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng sản phẩm thực phẩm trên thị trường.
- Hỗ trợ và tư vấn cho các doanh nghiệp về quy trình sản xuất, chế biến thực phẩm và tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện.
- Quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Bộ Công thương ban hành các quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo rằng sản phẩm thực phẩm trên thị trường đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh:
- Điều kiện và yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm mà các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải tuân thủ.
- Quy trình đăng ký, kiểm tra và đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Các biện pháp kiểm soát và xử lý khi phát hiện vi phạm hoặc rủi ro liên quan đến an toàn thực phẩm.
- Yêu cầu về báo cáo và cập nhật thông tin đối với các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận.
Thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của Bộ Công thương:
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Bia | |
1 | Bia hơi | |
2 | Bia chai | |
3 | Bia lon | |
II | Rượu, cồn và đồ uống có cồn | Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý |
1 | Rượu vang | |
1.1 | Rượu vang không có gas | |
1.2 | Rượu vang có gas (vang nổ) | |
2 | Rượu trái cây | |
3 | Rượu mùi | |
4 | Rượu cao độ | |
5 | Rượu trắng, rượu vodka | |
6 | Đồ uống có cồn khác | |
III | Nước giải khát | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
1 | Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả | |
2 | Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng | |
3 | Nước giải khát dùng ngay | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
IV | Sữa chế biến | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) | |
1.1 | Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur | |
1.2 | Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác | |
2 | Sữa lên men | |
2.1 | Dạng lỏng | |
2.2 | Dạng đặc | |
3 | Sữa dạng bột | |
4 | Sữa đặc | |
4.1 | Có bổ sung đường | |
4.2 | Không bổ sung đường | |
5 | Kem sữa | |
5.1 | Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur | |
5.2 | Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT | |
6 | Sữa đậu nành | |
7 | Các sản phẩm khác từ sữa | |
7.1 | Bơ | |
7.2 | Pho mát | |
7.3 | Các sản phẩm khác từ sữa chế biến | |
V | Dầu thực vật | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Dầu hạt vừng (mè) | |
2 | Dầu cám gạo | |
3 | Dầu đậu tương | |
4 | Dầu lạc | |
5 | Dầu ô liu | |
6 | Dầu cọ | |
7 | Dầu hạt hướng dương | |
8 | Dầu cây rum | |
9 | Dầu hạt bông | |
10 | Dầu dừa | |
11 | Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su | |
12 | Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt | |
13 | Dầu hạt lanh | |
14 | Dầu thầu dầu | |
15 | Các loại dầu khác | |
VI | Bột, tinh bột | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bột mì hoặc bột meslin | |
2 | Bột ngũ cốc | |
3 | Bột khoai tây | |
4 | Malt: Rang hoặc chưa rang | |
5 | Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác | |
6 | Inulin | |
7 | Gluten lúa mì | |
8 | Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến… | |
9 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | |
VII | Bánh, mứt, kẹo | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn | |
2 | Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự | |
3 | Bánh bột nhào | |
4 | Bánh mì giòn | |
5 | Bánh gato | |
6 | Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao | |
7 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường | |
8 | Kẹo sô cô la các loại | |
9 | Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
10 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
11 | Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác | |
VIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. |
Qua việc thực hiện những quy định này, Bộ Công thương đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và đảm bảo sự cạnh tranh công bằng trên thị trường thực phẩm.
QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Ngoài thông tin về “thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm”, chúng tôi sẽ cung cấp quy trình làm giấy chứng nhận VSATTP:
Đăng ký và kiểm tra cơ sở
- Đăng ký cơ sở: Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm cần phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, như Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoặc Bộ Công thương.
- Kiểm tra cơ sở: Quy trình kiểm tra này nhằm đảm bảo rằng các cơ sở đủ điều kiện để sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm một cách an toàn và vệ sinh. Các hoạt động kiểm tra có thể bao gồm việc kiểm tra vật liệu, thiết bị sản xuất, quy trình sản xuất, bảo quản sản phẩm và các điều kiện môi trường làm việc.
- Quy trình kiểm tra cụ thể: Kiểm tra vật liệu, thiết bị sản xuất, quy trình sản xuất, kiểm tra bảo quản sản phẩm.
Đánh giá độ an toàn và vệ sinh của sản phẩm thực phẩm
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Các yếu tố quan trọng như hàm lượng vi khuẩn, chất lượng hóa học và vật lý của sản phẩm sẽ được đánh giá. Việc này giúp đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng được quy định.
- Đánh giá quy trình sản xuất: Đánh giá này bao gồm việc kiểm tra các bước sản xuất, từ việc chuẩn bị nguyên liệu đến giai đoạn đóng gói và bảo quản sản phẩm.
- Thực hiện các phương pháp kiểm tra: Kiểm tra chất lượng sản phẩm thường bao gồm việc sử dụng các phương pháp phân tích hóa học, vi sinh, và vật lý.
- Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng: Điều này bao gồm việc xem xét các hệ thống kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm được áp dụng tại cơ sở sản xuất để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn.
Xử lý yêu cầu và cấp giấy chứng nhận
Xử lý yêu cầu:
- Các yếu tố như kết quả kiểm tra cơ sở, đánh giá sản phẩm và tuân thủ các quy định sẽ được xem xét kỹ lưỡng.
- Nếu cơ sở sản xuất đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và yêu cầu quy định, yêu cầu cấp giấy chứng nhận sẽ được xử lý tiếp.
- Quá trình này bao gồm việc xác nhận rằng cơ sở sản xuất đã thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo sản phẩm của họ đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh.
Cấp giấy chứng nhận:
- Sau khi hoàn thành quy trình xử lý yêu cầu và đảm bảo rằng các tiêu chuẩn đề ra đều được tuân thủ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở đó.
- Giấy chứng nhận này sẽ được cung cấp cho cơ sở để thể hiện rằng sản phẩm của họ đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh.
- Đây là bước quan trọng để chứng minh rằng sản phẩm của cơ sở sản xuất đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh, giúp tăng cường uy tín và lòng tin từ phía người tiêu dùng.
Qua quy trình này, đảm bảo rằng sản phẩm thực phẩm được sản xuất và phân phối trên thị trường đáp ứng các tiêu chuẩn cao về an toàn và vệ sinh, từ đó bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng và đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC CÓ GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
- Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng: Là minh chứng cho việc sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ sinh và an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng bằng cách đảm bảo rằng sản phẩm mà họ tiêu thụ là an toàn và chất lượng.
- Tạo niềm tin và uy tín cho cơ sở sản xuất thực phẩm: Người tiêu dùng có thể tin tưởng vào chất lượng của sản phẩm khi biết rằng nó đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về vệ sinh và an toàn.
- Hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu và phát triển kinh doanh trong nước: Nó giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận các thị trường khó tính và yêu cầu cao về chất lượng và an toàn thực phẩm.
Như vậy, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là một công cụ quan trọng hỗ trợ cho việc bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng, xây dựng uy tín cho doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh doanh cả trong nước lẫn xuất khẩu.
KẾT LUẬN
Việc cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm thực phẩm. Các cơ quan chính phủ, như Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và Bộ Công thương, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và thực thi các quy định liên quan đến vệ sinh và an toàn thực phẩm.
Như vậy, trong bài viết trên về “Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm” của Trung tâm dịch vụ hành chính công, việc cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là một bước quan trọng trong bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng mà còn là yếu tố quyết định trong sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp thực phẩm.
XEM THÊM CÁC BÀI KHÁC:
- Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giấy Chứng nhận Cơ sở Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào